ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2189/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 22
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI MỨC
PHÍ, LỆ PHÍ THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2023 ĐỐI VỚI THỦ TỤC
GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN LIÊN QUAN VỀ XÂY DỰNG, ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
267/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức
ưu đãi về một số nội dung về lệ phí khi thực hiện dịch vụ công bằng hình thức
trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3281/TTr-SXD ngày 20/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) được sửa đổi mức phí, lệ phí (02 thủ tục) theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh năm 2023 đối với thủ tục Gia hạn giấy phép xây dựng trong
lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp các huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
(Có
danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (địa
chỉ csdl.dichvucong.gov.vn; Cổng dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa
chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang thông tin điện tử Sở Xây dựng (địa
chỉ: http://soxaydung.hoabinh.gov.vn) và các Sở, ngành liên quan.
Điều 2.
Các TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp
nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện theo quy định.
- Giao các Sở, ngành: Xây dựng,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Ban Quản
lý các khu công nghiệp chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ
quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại
Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của
đơn vị và niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh theo quy định.
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông đồng bộ hóa dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC lên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo
quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố niêm yết, công khai danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên
Trang Thông tin điện tử, trụ sở đơn vị; thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết
quả TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương,
Ban Quản lý các khu công nghiệp, Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
PHẦN I
DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI MỨC PHÍ, LỆ PHÍ THEO NGHỊ QUYẾT CỦA
HĐND TỈNH NĂM 2023
(Kèm
theo Quyết định số: 2189/QĐ-UBND ngày 22/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa
Bình)
(Sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ
phí của 02 TTHC lĩnh vực Hoạt động xây dựng công bố tại Quyết định số 1421/QĐ-
UBND ngày 13/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời gian thực hiện TTHC
|
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Phí, lệ phí
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Gia hạn giấy phép xây dựng đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án)
1.009978.000.00.00.H28
|
3,5 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
- Luật Xây dựng năm 2014 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Nghị định 15/2021/NĐ- CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
|
Không thu phí (Nghị quyết số
267/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 quy định mức ưu đãi về một số nội dung về lệ
phí khi thực hiện dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình)
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận
tải, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban quản lý các
khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh HB
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
1
|
Gia hạn giấy phép xây dựng đối
với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong
đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho
công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô
thị/Dự án) và nhà ở
1.009998.000.00.00.H28
|
3,5 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
- Luật Xây dựng năm 2014 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Nghị định 15/2021/NĐ- CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
|
Miễn phí (Nghị quyết số
267/2023/NQ- HĐND ngày 14/7/2023 quy định mức ưu đãi về một số nội dung về lệ
phí khi thực hiện dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình)
|
Hoạt động XD
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 2189/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
I. TTHC CẤP
TỈNH
1. Thủ tục
gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề
nghị cấp gia hạn giấy phép xây dựng cho cơ quan chuyên môn liên quan về xây dựng:
(các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp) qua Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh.
- Công chức, viên chức tại
Trung tâm phục vụ hành chính công kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp
nhận hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện: Chủ
đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh
(dichvucong.hoabinh.gov.vn)
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 3,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng giải quyết thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương,
NN&PTNT và các Ban quản lý: Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép xây dựng được gia hạn.
1.8. Lệ phí: Miễn
thu (căn cứ Nghị quyết số 267/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 quy định mức ưu
đãi về một số nội dung về lệ phí khi thực hiện dịch vụ công bằng hình thức trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình)
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng theo Mẫu số 2, Phụ lục số II, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp
luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số
267/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 quy định mức ưu đãi về một số nội dung về lệ
phí khi thực hiện dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi: …….……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):
………………………………………………
- Người đại diện: ………………………… Chức
vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: …………….. đường (phố):
…………………… phường (xã):…… quận (huyện):………… tỉnh, thành phố: ...............
- Số điện thoại:
…………………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………. Diện
tích ………………… m2.
Tại: ………….. đường: ………………. phường
(xã) …………….. quận (huyện) …………………… tỉnh, thành phố: ………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp:
(số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy
phép:……………………………………………………..
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh
so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):……………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: …………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài
liệu:
1 -
2 -
|
……, ngày.…
tháng .... năm …
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
II. TTHC CẤP
HUYỆN
1. Thủ tục
gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng cho Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Công chức, viên chức tại
Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của của Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện: Chủ
đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh
(dichvucong.hoabinh.gov.vn)
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng theo Mẫu số 2, Phụ lục số II, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết
- 3.5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng giải quyết thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng được gia hạn.
1.8. Lệ phí: Miễn
thu (căn cứ Nghị quyết số 267/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 quy định mức ưu đãi về
một số nội dung về lệ phí khi thực hiện dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình)
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng theo Mẫu số 2, Phụ lục số II, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
- Phù hợp với mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với khu vực chưa có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
- Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp
luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số
267/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 quy định mức ưu đãi về một số nội dung về lệ
phí khi thực hiện dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình./.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi: …….……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):
……………………………………………
- Người đại diện: ………………………… Chức
vụ: …………………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: …………….. đường (phố):
…………………… phường (xã):…… quận (huyện):………… tỉnh, thành phố: ...............
- Số điện thoại:
…………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………. Diện
tích ………………… m2.
Tại: ………….. đường: ………………. phường
(xã) …………….. quận (huyện) …………………… tỉnh, thành phố: ………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp:
(số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy
phép:……………………………………………………..
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh
so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):……………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: …………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài
liệu:
1 -
2 -
|
……, ngày.…
tháng .... năm …
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|