ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 217/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 25
tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT TẠM THỜI GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của
Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ văn bản số 12425/BTC-QLG ngày 07/9/2016 của
Bộ Tài chính về việc xây dựng, thẩm định và ban hành giá dịch vụ quy định tại
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định quản lý nhà nước về
giá tại địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Yên
Bái tại Tờ trình số 84/TTr-STC ngày 19 tháng 01 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ thuộc thẩm quyền
quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như
sau:
1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản
đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê
đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi
chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
1.1. Đối tượng thu, nộp giá dịch vụ:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc
được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi
phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
b) Cơ quan thu phí: Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất tỉnh Yên Bái; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Yên
Bái; Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất cấp huyện; các tổ chức, cá
nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp phép đo đạc, lập bản
đồ địa chính theo quy định.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với các tổ chức
|
đồng/m2
|
950
|
2
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
a
|
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại các phường
thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ
|
đồng/m2
|
800
|
b
|
Hộ gia đình, cá nhân thuộc các địa bàn các xã đặc
biệt khó khăn; các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực 2, khu vực
3 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Dân tộc
|
đồng/m2
|
300
|
c
|
Hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn các xã, thị
trấn còn lại
|
đồng/m2
|
500
|
1.2. Quản lý sử dụng:
- Tổ chức thu, quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng
quy định của Nhà nước hiện hành về quản lý tài chính.
- Chứng từ thu thực hiện theo các quy định hiện
hành của Bộ Tài chính về việc in, phát hành, quản lý sử dụng hóa đơn.
2. Giá dịch vụ sử dụng đò
2.1. Đối tượng thu, nộp giá dịch vụ:
a) Đối tượng nộp phí: Là hành khách, phương
tiện đi lại và hàng hóa được chở ngang qua sông, hoặc đi dọc sông, hồ.
b) Cơ quan thu phí: Các tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng bến, phương tiện thủy để chở khách, hàng hóa qua đò được Sở
Giao thông vận tải cấp phép hoạt động theo quy định.
c) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Phí qua đò ngang (của phương tiện thuyền máy,
cô le)
|
|
|
1
|
Người đi bộ
|
Đồng/lượt
|
1.000
|
2
|
Xe máy (kể cả xe máy điện 2 bánh và các loại xe
tương tự)
|
Đồng/xe/lượt
|
3.000
|
3
|
Xe đạp (kể cả xe đạp điện và các loại xe tương tự)
|
Đồng/xe/lượt
|
1.000
|
4
|
Hàng hóa
|
Đồng/tạ/lượt
|
3.000
|
II
|
Phí đò dọc
|
|
|
1
|
Khoảng cách từ 03 km đến dưới 20 km
|
Đồng/km
|
2.000
|
2
|
Khoảng cách từ 20 km trở lên
|
Đồng/km
|
1.000
|
Trên cơ sở mức giá nêu trên, tổ chức, cá nhân được
cấp phép hoạt động kinh doanh bến đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nước quy định mức giá dịch vụ qua đò tối đa nhưng không được vượt mức giá của
từng mục theo quy định.
2.3. Quản lý sử dụng:
- Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bến đò
phải được cấp phép hoạt động kinh doanh theo quy định.
- Khoản tiền thu được từ dịch vụ qua đò là doanh
thu của đơn vị, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật và bảo
đảm bù đắp toàn bộ chi phí hợp lý để đầu tư bến đò và phương tiện; có lợi nhuận
định mức phù hợp với điều kiện kinh doanh thực tế của đơn vị, thu nhập của nhân
dân tại địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng
thời kỳ. Hàng năm, đơn vị phải thực hiện quyết toán thuế đối với doanh thu thu
được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế.
- Đơn vị quản lý phải đăng ký với cơ quan Thuế mua
hoặc in phát hành chứng từ thu theo quy định để cấp cho người nộp tiền.
2.4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
2.4.1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm:
a) Quản lý hoạt động bến đò trên địa bàn quản lý.
b) Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn thường xuyên
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ qua đò theo địa bàn quản lý để kịp
thời chấn chỉnh những sai phạm (nếu có) của tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch
vụ qua đò.
2.4.2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh bến đò có
trách nhiệm:
a) Quy định mức giá dịch vụ qua đò theo quy định tại
điểm 2 Phần này.
b) Chấp hành việc niêm yết công khai giá dịch vụ
qua đò và không được thu cao hơn mức giá niêm yết.
c) Sử dụng bến, bãi được cấp có thẩm quyền cấp phép
theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện việc chở khách không được làm ảnh
hưởng đến giao thông; môi trường; phòng cháy, chữa cháy;...
d) Thực hiện đăng ký kinh doanh với cơ quan có thẩm
quyền để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.
đ) Đăng ký thuế, nộp thuế theo quy định hiện hành của
nhà nước.
e) Trong quá trình thực hiện việc chở khách và tài
sản; nếu để xảy ra tai nạn về người hoặc mất mát, hư hỏng tài sản của người đi
đò thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2.4.3. Mọi tổ chức, cá nhân thực hiện không đúng
quy định, gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường thủy, môi trường,
phòng cháy, chữa cháy;... thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2.4.4. Người đi đò có trách nhiệm chi trả giá dịch
vụ qua đò theo đúng quy định nêu trên. Trường hợp mất vé qua đò phải kịp thời
báo cho tổ chức, cá nhân kinh doanh kịp thời xử lý theo quy định.
3. Giá dich vụ trông giữ xe
3.1. Đối tượng thu, nộp giá dịch vụ:
a) Đối tượng thực hiện nộp: Chủ phương tiện đi lại,
vận chuyển gồm: ô tô, mô tô, xe máy (là xe hai bánh hoặc ba bánh chuyển động bằng
động cơ) và xe đạp (kể cả xe đạp điện) có nhu cầu gửi vào các điểm, bãi trông
giữ xe do các tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ trông giữ xe theo quy định
(phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa
phương, được cơ quan có thẩm quyền cho phép). Trừ trường hợp các tổ chức, cá
nhân có hoạt động trông giữ xe nhưng không thu tiền như: Cơ quan nhà nước tổ chức
giữ xe cho khách đến giao dịch hoặc liên hệ công tác; Khách sạn, nhà hàng giữ
xe cho khách hàng; các trường học Trung học phổ thông, Trung học cơ sở có bố
trí địa điểm để xe cho học sinh.
b) Đối tượng thực hiện thu: Các tổ chức, cá nhân có
hoạt động dịch vụ trông giữ xe.
3.2 Giá dịch vụ trông giữ xe:
a) Đơn giá dịch vụ trông giữ xe đối với các điểm
trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Đối tượng nộp: Là chủ phương tiện có nhu cầu
trông giữ phương tiện xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ
phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô
thị.
- Cơ quan thu: Các tổ chức, cá nhân được cấp
có thẩm quyền giao nhiệm vụ trông giữ phương tiện xe đạp, xe máy, ô tô theo quy
định.
- Mức thu:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
TẠI ĐIỂM ĐỖ, BÃI TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN CÔNG CỘNG
DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ
|
|
|
1
|
Trông xe ban ngày
|
|
|
a
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
1.000
|
b
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện 2 bánh)
|
Đồng/xe/lượt
|
3.000
|
c
|
Ô tô
|
Đồng/xe/lượt
|
12.000
|
2
|
Trông xe ban đêm
|
|
|
a
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
2.000
|
b
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện 2 bánh)
|
Đồng/xe/lượt
|
5.000
|
c
|
Ô tô
|
Đồng/xe/lượt
|
24.000
|
3
|
Trông xe cả ngày đêm
|
|
|
a
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
3.000
|
b
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện 2 bánh)
|
Đồng/xe/lượt
|
8.000
|
c
|
Ô tô
|
Đồng/xe/lượt
|
36.000
|
4
|
Trông xe theo tháng
|
|
|
a
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
50.000
|
b
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện 2 bánh)
|
Đồng/xe/lượt
|
120.000
|
c
|
Ô tô
|
Đồng/xe/lượt
|
500.000
|
II
|
TẠI CÁC ĐIỂM ĐỖ, BÃI TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN
KHÔNG DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ: Mức thu tối đa không quá 1,5 lần mức thu tại điểm đỗ,
bãi trông giữ phương tiện công cộng do nhà nước đầu tư theo từng đối tượng nộp.
|
|
|
b) Đơn giá dịch vụ trông giữ xe đối với các điểm
trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
Trên cơ sở mức giá nêu trên, tổ chức, cá nhân có hoạt
động dịch vụ trông giữ xe quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe nhưng tối đa
không được vượt mức giá của từng loại phương tiện theo quy định nêu trên.
3.3. Quản lý sử dụng:
- Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trông
giữ phương tiện phải được cấp phép hoạt động phù hợp với quy hoạch và quy định
về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Khoản tiền thu được từ dịch vụ trông giữ xe là
doanh thu của đơn vị, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật
và bảo đảm bù đắp toàn bộ chi phí hợp lý để đầu tư và thực hiện công tác trông
giữ xe; có lợi nhuận định mức phù hợp với điều kiện kinh doanh thực tế của đơn
vị, thu nhập của nhân dân tại địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh trong từng thời kỳ. Hàng năm, đơn vị phải thực hiện quyết toán thuế đối
với doanh thu thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu
có) với cơ quan thuế.
- Đơn vị quản lý phải đăng ký với cơ quan Thuế mua
hoặc in phát hành chứng từ thu theo quy định để cấp cho người nộp tiền.
3.4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
* Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm:
- Quản lý hoạt động trông giữ xe theo địa bàn quản
lý.
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn thường xuyên
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ trông giữ xe theo địa bàn quản lý
để kịp thời chấn chỉnh những sai phạm (nếu có) của tổ chức, cá nhân có hoạt động
dịch vụ trông giữ xe.
* Các tổ chức, cá nhân tự đầu tư không bằng nguồn vốn
ngân sách trông giữ xe có trách nhiệm:
- Quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe theo quy định.
- Chấp hành việc niêm yết công khai giá dịch vụ
trông giữ xe của từng loại phương tiện và không được thu cao hơn mức giá niêm yết.
- Sử dụng mặt bằng được cấp có thẩm quyền cho phép
dùng vào việc trông giữ xe theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện việc
trông giữ xe không được làm ảnh hưởng đến giao thông; môi trường; phòng cháy,
chữa cháy;...
- Thực hiện đăng ký kinh doanh với cơ quan có thẩm
quyền để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.
- Đăng ký thuế, nộp thuế theo quy định hiện hành của
nhà nước.
- Trong quá trình thực hiện việc trông giữ xe; nếu
để xảy ra mất mát, hư hỏng xe của người gửi thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
* Mọi tổ chức, cá nhân tự ý lấn chiếm lề đường, hè
phố hoặc đất dành cho đường bộ hoặc công trình công cộng để làm nơi giữ xe
không đúng quy định, gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông, môi trường,
phòng cháy, chữa cháy... thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
* Chủ phương tiện đi lại, vận chuyển có trách nhiệm
chi trả giá dịch vụ trông giữ xe theo đúng quy định nêu trên. Trường hợp mất vé
xe phải kịp thời báo cho tổ chức, cá nhân trông giữ xe biết để cùng phối hợp giải
quyết, ngăn ngừa kẻ gian lợi dụng lấy cắp.
4. Giá dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4.1. Đối tượng thu, nộp giá dịch vụ:
a) Đối tượng thực hiện nộp: Tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài hiện đang hoạt động, cư trú trên địa bàn tỉnh Yên Bái có rác
thải ra môi trường đều phải thực hiện nộp tiền thu gom, vận chuyển và xử lý rác
thải theo mức giá quy định tại văn bản này.
b) Đối tượng thực hiện thu: Tổ chức, cá nhân được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ thu gom, vận chuyển và xử
lý rác thải sinh hoạt được thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải
sinh hoạt tại địa bàn.
Việc thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý
rác thải sinh hoạt được thực hiện thu theo quý.
4.2. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt:
a) Mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tại
thành phố Yên Bái
|
Mức thu tại thị
xã Nghĩa Lộ
|
Mức thu tại các
huyện
|
I
|
Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố
|
|
|
|
|
A
|
Hộ kinh doanh mặt tiền đường loại
1, loại 2, loại 3, loại 4
|
|
|
|
|
1
|
Hộ kinh doanh nhà hàng ăn uống, giải khát
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
205.000
|
120.000
|
95.000
|
-
|
Bậc 2,3 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
170.000
|
110.000
|
85.000
|
-
|
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
145.000
|
95.000
|
75.000
|
2
|
Hộ kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
180.000
|
110.000
|
85.000
|
-
|
Bậc 2,3 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
145.000
|
95.000
|
75.000
|
-
|
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
85.000
|
60.000
|
3
|
Hộ kinh doanh xe máy, bảo dưỡng,sửa chữa xe có
động cơ và các thiết bị khác
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
145.000
|
95.000
|
75.000
|
-
|
Bậc 2,3 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
85.000
|
60.000
|
-
|
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
95.000
|
75.000
|
50.000
|
4
|
Phòng khám tư nhân
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
95.000
|
75.000
|
5
|
Hộ kinh doanh hoặc điểm bán thực phẩm tươi sống
|
đồng/hộ/tháng
|
75.000
|
50.000
|
35.000
|
6
|
Hộ kinh doanh hoa tươi, làm vòng hoa, lẵng hoa,
cơ sở in ấn, quảng cáo
|
đồng/hộ/tháng
|
95.000
|
60.000
|
50.000
|
7
|
Hộ rửa xe ô tô, xe máy
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
95.000
|
75.000
|
8
|
Hộ giết mổ gia súc (trâu, bò, ngựa, chó, dê...)
|
đồng/hộ/tháng
|
145.000
|
120.000
|
95.000
|
9
|
Hộ giết mổ gia cầm
|
đồng/hộ/tháng
|
85.000
|
75.000
|
50.000
|
10
|
Hộ kinh doanh vàng, bạc, đá quý
|
đồng/hộ/tháng
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
11
|
Kinh doanh các ngành nghề khác
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
95.000
|
75.000
|
50.000
|
-
|
Bậc 2,3 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
75.000
|
50.000
|
35.000
|
-
|
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
B
|
Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố khác
|
đồng/hộ/tháng
|
24.000
|
18.000
|
12.000
|
C
|
Hộ ở vị trí khác
|
đồng/hộ/tháng
|
12.000
|
10.000
|
7.000
|
II
|
Hộ dân cư
|
|
|
|
|
1
|
Hộ dân cư ở mặt tiền đường phố
|
đồng/hộ/tháng
|
10.000
|
7.000
|
6.000
|
2
|
Hộ dân cư ở vị trí khác
|
đồng/hộ/tháng
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
III
|
Các tổ chức
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức, trụ sở
doanh nghiệp có số người dưới 30 người
|
đồng/đơn vị/tháng
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
2
|
Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức, trụ sở
doanh nghiệp có số người từ 30 người trở lên đến dưới 50 người
|
đồng/đơn vị/tháng
|
100.000
|
90.000
|
80.000
|
3
|
Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức, trụ sở
doanh nghiệp có số người từ 50 người trở lên
|
đồng/đơn vị/tháng
|
120.000
|
110.000
|
100.000
|
IV
|
Mức thu của các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản
xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, công trình xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Mức thu của các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản
xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe,
|
đồng/m3
rác
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
2
|
Xí nghiệp đầu máy Hà Lào
|
đồng/m3
rác
|
160.000
|
|
|
3
|
Mức thu đối với công trình xây dựng
|
đồng/m3
rác
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
4.3. Quản lý dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt:
- Tổ chức thực hiện thu: Đơn vị cung ứng dịch vụ vệ
sinh môi trường tự tổ chức thu dịch vụ trong phạm vi cung ứng dịch vụ của mình,
số thu dịch vụ được tính doanh thu của đơn vị, thực hiện hạch toán kế toán và
thực hiện nghĩa vụ với ngân sách theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Thanh toán kinh phí giữa đơn vị đảm bảo nguồn
kinh phí chi trả dịch vụ vệ sinh môi trường với đơn vị cung cấp dịch vụ:
Căn cứ số tiền phải thu dịch vụ mà đơn vị cung ứng
dịch vụ phải thu trong năm (theo số đối tượng phải nộp thực tế) với kinh phí thực
tế phải trả (khối lượng công việc nghiệm thu thực tế và đơn giá) theo hợp đồng
giữa đơn vị đảm bảo nguồn chi trả với đơn vị cung ứng dịch vụ, các bên thanh
toán bù trừ vào phần ngân sách phải thanh toán theo quy định.
- Đơn vị quản lý phải đăng ký với cơ quan Thuế mua
hoặc in phát hành chứng từ thu theo quy định để cấp cho người nộp tiền.
4.4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
- Cơ quan Tài chính các cấp chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện
giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt của các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn.
- Cơ quan Thuế phối hợp với chính quyền địa phương
các cấp thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp hành các quy định của pháp luật
về thuế; hướng dẫn các đơn vị thực hiện kê khai nộp thuế, quyết toán thuế đối với
doanh thu thu được theo quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
+ Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn thường xuyên
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh
hoạt theo địa bàn quản lý để kịp thời chấn chỉnh những sai phạm (nếu có) của tổ
chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
+ Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thường
xuyên giám sát việc thực hiện mức giá nêu trên và thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước trên địa bàn theo đúng quy định; chỉ đạo các phòng, ban có chức
năng kiểm tra, giám sát tổng hợp tình hình thực hiện các chính sách có liên
quan đến giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt. Phối hợp với cơ
quan đơn vị được giao tổ chức triển khai thu dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt trên địa bàn. Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định về Sở Tài chính
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức, cá nhân vi phạm trong lĩnh vực quản lý
giá sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của
Chính phủ quy định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ
phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27/5/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP. Thông tư số 31/2014/TT-BTC
ngày 07/3/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực quản lý giá tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ.
5. Sản phẩm dịch vụ công ích thủy
lợi
5.1. Đối tượng thu, nộp giá dịch vụ:
a) Đối tượng thực hiện nộp: Tổ chức, cá nhân hiện
đang hoạt động tưới tiêu, cấp nước từ công trình thủy lợi cư trú trên địa bàn tỉnh
Yên Bái phải thực hiện nộp tiền sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi theo mức giá
quy định tại văn bản này.
b) Đối tượng thực hiện thu: Tổ chức, cá nhân được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm dịch vụ
công ích thủy lợi tại địa bàn.
5.2. Giá dịch vụ
TT
|
Nội dung chi
phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Tưới tiêu lúa bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
1.811,0
|
1.811,0
|
2
|
Tưới tiêu lúa bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
1.267,0
|
1.267,0
|
3
|
Tưới tiêu lúa bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ
trợ
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
1.539,0
|
1.539,0
|
4
|
Tưới tiêu lúa chủ động một phần bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
1.086,6
|
1.086,6
|
5
|
Chỉ tạo nguồn tưới tiêu lúa bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
506,8
|
506,8
|
6
|
Chỉ tạo nguồn tưới tiêu lúa bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
905,5
|
905,5
|
7
|
Tưới tiêu mạ, mầu, cây CN, cây vụ đông bằng động
lực
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
724,4
|
724,4
|
8
|
Tưới tiêu mạ, mầu, cây CN, cây vụ đông bằng trọng
lực
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
506,8
|
506,8
|
9
|
Tưới tiêu mạ, mầu, cây CN, cây vụ đông bằng trọng
lực kết hợp động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
615,6
|
615,6
|
10
|
Cấp nước từ công trình thủy lợi cho SX CN, tiêu
thủ CN bằng động lực
|
đồng/m3
|
1
|
1.800,0
|
1.800,0
|
11
|
Cấp nước từ công trình thủy lợi cho SX CN, tiêu
thủ CN bằng trọng lực
|
đồng/m3
|
1
|
900,0
|
900,0
|
12
|
Cấp nước từ CTTL cho nhà máy nước sinh hoạt,
chăn nuôi bằng động lực
|
đồng/m3
|
1
|
1.320,0
|
1.320,0
|
13
|
Cấp nước từ CTTL cho nhà máy nước sinh hoạt,
chăn nuôi bằng trọng lực
|
đồng/m3
|
1
|
900,0
|
900,0
|
14
|
Cấp nước từ CTTL cho cây CN, cây ăn quả, hoa, dược
liệu bằng động lực
|
đồng/m3
|
1
|
1.020,0
|
1.020,0
|
15
|
Cấp nước từ CTTL cho cây CN, cây ăn quả, hoa, dược
liệu bằng trọng lực
|
đồng/m3
|
1
|
840,0
|
840,0
|
16
|
Cấp nước từ CTTL cho nuôi trồng thủy sản bằng động
lực
|
đồng/m3
|
1
|
840,0
|
840,0
|
17
|
Cấp nước từ CTTL cho nuôi trồng thủy sản bằng trọng
lực
|
đồng/m3
|
1
|
600,0
|
600,0
|
18
|
Cấp nước từ CTTL cho nuôi trồng thủy sản (đồng/
m2 mặt thoáng)
|
đồng/m2
|
1
|
250,0
|
250,0
|
19
|
Vận tải qua âu thuyền, công của HTCT thủy lợi
|
|
|
|
|
Thuyền, xà lan ( đồng/tấn/lượt)
|
tấn/lượt
|
1
|
7.200
|
7.200,0
|
Các loại bè (đồng/m2/lượt)
|
m2lượt
|
1
|
1.800
|
1.800,0
|
20
|
Nuôi trồng thủy sản tại CT thủy lợi, hồ chứa thủy
lợi
|
%
|
% giá trị sản lượng
|
5%
|
5%
|
|
Nuôi cá bè
|
%
|
% giá trị sản lượng
|
6%
|
6%
|
21
|
Sử dụng nước từ CT thủy lợi để phát điện
|
%
|
% giá trị điện
thương phẩm
|
8%
|
8%
|
22
|
Sử dụng CT thủy lợi để KD du lịch, nghỉ mát, an
dưỡng, giải trí....
|
%
|
Tổng giá trị doanh
thu
|
10%
|
10%
|
23
|
Lấy nước tưới cho lúa sau cống đầu kênh nội đồng
đến mặt ruộng
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
350
|
350
|
24
|
Lấy nước tưới cho lúa chủ động 1 phần sau cống đầu
kênh nội đồng đến mặt ruộng
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
210
|
210
|
25
|
Lấy nước tưới cho lúa tưới tạo nguồn sau cống đầu
kênh nội đồng đến mặt ruộng
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
175
|
175
|
26
|
Lấy nước tưới cho mầu, mạ, cây CN, cây vụ đông
sau cống đầu kênh nội đồng đến mặt ruộng
|
đồng/ha/vụ
|
1
|
140
|
140
|
5.3. Quản lý sử dụng:
- Khoản tiền thu được từ dịch vụ cung cấp sản phẩm
dịch vụ công ích thủy lợi là doanh thu của đơn vị, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế
theo quy định của pháp luật.
- Đơn vị quản lý phải đăng ký với cơ quan Thuế mua
hoặc in phát hành chứng từ thu theo quy định để cấp cho người nộp tiền.
5.4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
UBND các huyện, thành phố có
trách nhiệm quản lý hoạt động dịch vụ cung cấp sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
theo địa bàn quản lý.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao cho các sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm
vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo
đúng các quy định của pháp luật về quản lý giá.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh
và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực
hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ
đạo bộ phận chức năng liên quan và hướng dẫn thực hiện việc tổ chức triển khai
thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017
cho đến khi có Quyết định ban hành chính thức giá sản phẩm, dịch vụ thuộc thẩm
quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT, TM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|