Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 217/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/01/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Thị Thanh Trà
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 217/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 25 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TẠM THỜI GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ văn bản số 12425/BTC-QLG ngày 07/9/2016 của Bộ Tài chính về việc xây dựng, thẩm định và ban hành giá dịch vụ quy định tại Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định quản lý nhà nước về giá tại địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 84/TTr-STC ngày 19 tháng 01 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:

1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

1.1. Đối tượng thu, nộp giá dịch vụ:

a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

b) Cơ quan thu phí: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Yên Bái; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Yên Bái; Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất cấp huyện; các tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp phép đo đạc, lập bản đồ địa chính theo quy định.

c) Mức thu phí:

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Đối với các tổ chức

đồng/m2

950

2

Hộ gia đình, cá nhân

 

 

a

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ

đồng/m2

800

b

Hộ gia đình, cá nhân thuộc các địa bàn các xã đặc biệt khó khăn; các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực 2, khu vực 3 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Dân tộc

đồng/m2

300

c

Hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn các xã, thị trấn còn lại

đồng/m2

500

1.2. Quản lý sử dụng:

- Tổ chức thu, quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng quy định của Nhà nước hiện hành về quản lý tài chính.

- Chứng từ thu thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính về việc in, phát hành, quản lý sử dụng hóa đơn.

2. Giá dịch vụ sử dụng đò

2.1. Đối tượng thu, nộp giá dịch vụ:

a) Đối tượng nộp phí: Là hành khách, phương tiện đi lại và hàng hóa được chở ngang qua sông, hoặc đi dọc sông, hồ.

b) Cơ quan thu phí: Các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng bến, phương tiện thủy để chở khách, hàng hóa qua đò được Sở Giao thông vận tải cấp phép hoạt động theo quy định.

[...]