ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 216/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 31
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ “AN TOÀN GIAO THÔNG” ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ, CƠ SỞ TÔN
GIÁO; XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, NHÀ TRƯỜNG; KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM
CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ; DOANH NGHIỆP VÀ TUYẾN ĐƯỜNG TỰ QUẢN AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04/9/2012 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và
khắc phục ùn tắc giao thông (Chỉ thị số 18-CT/TW); Kết luận số 45-KL/TW ngày
01/02/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số
18-CT/TW;
Căn cứ Nghị quyết số 87-NQ/TU ngày 15/3/2023 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng “Tỉnh an toàn giao thông”;
Căn cứ Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 24/3/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về xây dựng “Tỉnh an toàn giao thông”;
Căn cứ Thông báo số 47/TB-UBND ngày 24/5/2023 của
UBND tỉnh về việc Thông báo kết luận phiên họp UBND tỉnh thường kỳ tháng 5 năm
2023;
Xét đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số
1363/TTr-CAT-PC08 ngày 09/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành 06 Bộ tiêu
chí “An toàn giao thông” gồm:
- Xã, phường, thị trấn An toàn giao thông;
- Cơ quan, đơn vị, nhà trường An toàn giao thông;
- Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề An
toàn giao thông;
- Doanh nghiệp An toàn giao thông;
- Tuyến đường tự quản An toàn giao thông;
- Gia đình, dòng họ, cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo An
toàn giao thông.
Điều 2. Giao Công an tỉnh
chủ trì, có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra; tham mưu Ban An toàn giao
thông tỉnh tổ chức đánh giá, xét duyệt, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Bộ tiêu
chí theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Văn phòng UBND tỉnh;
Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- V01, V03, V05 - BCA (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBMTTQ tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các đ/c thành viên BCĐ ATGT tỉnh;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, KTTH, XDCB;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN AN TOÀN GIAO THÔNG
(Ban hành kèm Quyết định số: 216/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT
|
Tiêu chí cụ thể
|
Thang điểm
|
Điểm chấm
|
01
|
Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện
|
15 điểm
|
|
1.1
|
Có Văn bản tổ chức quán triệt, triển khai Nghị
quyết và Kế hoạch của UBND tỉnh về xây dựng “Tỉnh ATGT” đến từng cơ quan, tổ
chức, thôn, xóm, khu phố, cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, dòng tộc, hộ gia đình
và mồi người dân trên địa bàn quản lý.
|
05 điểm
|
|
1.2
|
Tổ chức cho 100% cơ quan, tổ chức, các cơ sở kinh
doanh và người dân cư trú, làm việc trên địa bàn cam kết và chấp hành nghiêm
các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
|
05 điểm
|
|
1.3
|
Định kỳ sơ kết đánh giá, đồng thời gắn trách nhiệm
đưa tiêu chí chấp hành về trật tự an toàn giao thông vào việc xét, đánh giá hộ,
gia đình văn hóa và các tiêu chí khác.
|
05 điểm
|
|
02
|
Hoàn thiện hạ tầng giao thông, tổ chức giao
thông
|
20 điểm
|
|
2.1
|
Quy hoạch, bố trí các bãi đỗ xe trên địa bàn để đáp
ứng với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội hiện nay và nhu cầu của người dân.
|
05 điểm
|
|
2.2.
|
Chủ động rà soát, kiến nghị giải quyết các điểm
đen, điểm tiềm ẩn TNGT trên địa bàn quản lý.
|
05 điểm
|
|
2.3
|
Thường xuyên kiến nghị các bất hợp lý trong công
tác tổ chức giao thông trên địa bàn quản lý. Các tuyến phố đều lắp đèn chiếu
sáng, có đầy đủ hệ thống biến báo, vạch kẻ đường...
|
05 điểm
|
|
2.4
|
Lắp 100% gờ, gồ giảm tốc từ ngõ ra đường theo quy
định.
|
05 điểm
|
|
03
|
Giữ vững TTATGT, TTCC trên địa bàn
|
15 điểm
|
|
3.1
|
Không để xảy ra hoạt động đua xe trái phép; không
để xảy ra tình trạng tụ tập phương tiện gây mất TTATGT, TTCC; nẹt pô, rú ga,
lạng lách, đánh võng....;
|
03 điểm
|
|
3.2
|
Không để xảy ra tình trạng ùn tắc giao thông trên
địa bàn quản lý;
|
03 điểm
|
|
3.3
|
Kiềm chế và làm giảm TNGT gây hậu quả chết người;
không để xảy ra TNGT rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn quản
lý.
|
04 điểm
|
|
3.4
|
Giải quyết triệt để tình trạng lấn chiếm hành
lang an toàn giao thông; Không để xảy ra tình trạng sử dụng lòng đường, vỉa
hè làm nơi kinh doanh, buôn bán, họp chợ, phơi rơm, rạ, dựng rạp....trên đường.
|
05 điểm
|
|
04
|
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động
quần chúng chấp hành tốt quy định về TTATGT, xây dựng mô hình tự quản về ATGT
|
25 điểm
|
|
4.1
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình tự quản về
TTATGT; triển khai thực hiện có hiệu quả mô hình “xếp hàng đón con”, “cổng
trường an toàn” tại 100% các cổng trường học trên địa bàn quản lý.
|
10 điểm
|
|
4.2
|
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, mỗi tuần
phát ít nhất 01 bài về TTATGT trên loa phát thanh của xã, phường, thôn,
xóm...;
|
05 điểm
|
|
4.3
|
Vận động người dân không giao xe cho người chưa đủ
điều kiện điều khiển (không giao xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện cho người
chưa đủ 16 tuổi); Không cổ vũ, ủng hộ cho các hành vi vi phạm pháp luật về trật
tự an toàn giao thông; tích cực ủng hộ, hỗ trợ lực lượng làm nhiệm vụ đảm bảo
TTATGT.
|
05 điểm
|
|
4.4
|
Rà soát vận động 100% chủ phương tiện thực hiện
thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng; Tổ chức cam kết và
không để xe hết niên hạn sử dụng, quá hạn kiểm định, xe tự chế lưu thông trên
địa bàn quản lý.
|
05 điểm
|
|
05
|
Huy động lực lượng tham gia thực hiện có hiệu
quả công tác đảm bảo TTATGT
|
15 điểm
|
|
5.1
|
Bố trí lực lượng đẩy mạnh công tác tuần tra kiểm soát,
xử lý vi phạm, đảm bảo TTATGT, TTCC, TTXH theo đúng thẩm quyền và quy định của
pháp luật;
|
05 điểm
|
|
5.2
|
Phối hợp chặt chẽ với lực lượng CSGT; CSTT; TTGT
tăng cường công tác đảm bảo TTATGT trên địa bàn khi có yêu cầu.
|
05 điểm
|
|
5.3
|
Thông tin kịp thời cho cơ quan chức năng về tình
hình TTATGT trên địa bàn quản lý; tích cực tham gia xử lý các sự cố về TTATGT
và sơ cứu, cấp cứu nạn nhân tai nạn giao thông.
|
05 điểm
|
|
06
|
Người tham gia giao thông chấp hành tốt luật giao
thông đường bộ (không có người vi phạm (VP): 10 điểm; có dưới 10 người VP:
08 điểm; có từ 10 đến dưới 20 người VP: 06 điểm; có từ 20 đến dưới 50 người
VP: 04 điểm; có từ 50 đến dưới 100 người VP: 02 điểm; có trên 100 người VP
/năm: 0 điểm).
|
10 điểm
|
|
|
Tổng điểm
|
100 điểm
|
|
Lưu ý:
- Không xem xét phân loại, chấm điểm (không có
điểm) đối với địa phương:
+ Có từ 05% dân số trở lên trên địa bàn quản lý nhận
thông báo vi phạm TTATGT.
+ Trong 01 năm có từ 02 vụ TNGT rất nghiêm trọng trở
lên xảy ra trên địa bàn quản lý.
+ Có trên 50% cơ quan, đơn vị, trường học trên địa
bàn quản lý không đạt “cơ quan, đơn vị, trường học ATGT” theo quy định.
- Xã, phường, thị trấn đạt từ 80 điểm trở tên
được đánh giá là “xã, phường, thị trấn ATGT”.
BỘ TIÊU CHÍ
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, NHÀ TRƯỜNG ATGT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 216/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT
|
Tiêu chí cụ thể
|
Thang điểm CQ,
ĐV
|
Thang điểm trường
học
|
Điểm chấm
|
01
|
Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện
|
20 điểm
|
20 điểm
|
|
1.1
|
Có kế hoạch triển khai Nghị quyết và kế hoạch của
UBND tỉnh về xây dựng “Tỉnh ATGT”.
|
05 điểm
|
05 điểm
|
|
1.2
|
Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm
túc đến từng cán bộ, công nhân viên, giáo viên, học sinh, sinh viên...; Tổ chức
cho 100% cán bộ, công nhân viên, giáo viên, học sinh, sinh viên...của cơ
quan, đơn vị, trường học mình ký cam kết chấp hành nghiêm các quy định của
pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
|
05 điểm
|
05 điểm
|
|
1.3.
|
Định kỳ sơ kết đánh giá, đồng thời đưa tiêu chí
chấp hành về TTATGT vào việc đánh giá, xếp loại thi đua, xếp loại chất lượng
đối với tập thể, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động học sinh, sinh
viên...
|
10 điểm
|
10 điểm
|
|
02
|
Thực hiện công tác đảm bảo TTATGT
|
30 điểm
|
30 điểm
|
|
2.1
|
Quy hoạch, xây dựng, sắp xếp bố trí các điểm dừng,
đỗ phương tiện của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, học sinh,
sinh viên và cơ quan, tổ chức, cá nhân đến liên hệ làm việc tại khuôn viên trụ
sở cơ quan, đơn vị, trường học đảm bảo khoa học, không ảnh hưởng đến TTATGT.
|
10 điểm
|
10 điểm
|
|
2.2
|
Không để xảy ra tình trạng mất trật tự an toàn
giao thông, TTCC, TTXH khu vực cổng trụ sở và xung quanh các cơ quan, đơn vị,
trường học.
|
10 điểm
|
10 điểm
|
|
2.3
|
Tích cực thông tin kịp thời cho cơ quan chức năng
về tình hình TTATGT, trật tự công cộng, trật tự xã hội khu vực cổng trụ sở và
xung quanh cơ quan, đơn vị trường học; đồng thời phối hợp, hỗ trợ trong quá
trình xử lý các sự cố về TTATGT và sơ cứu, cấp cứu nạn nhân tai nạn giao
thông.
|
05 điểm
|
05 điểm
|
|
2.4
|
Tùy theo tình hình chủ động bố trí, hoặc cử người
phối hợp với các lực lượng chức năng hướng dẫn, phân luồng giao thông tại cổng
trụ sở đảm bảo TTATGT tại khu vực cơ quan, đơn vị, trường học luôn được an toàn,
thông suốt.
|
05 điểm
|
05 điểm
|
|
03
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về TTATGT
|
30 điểm
|
30 điểm
|
|
3.1
|
Tích cực, chủ động và phối hợp với các đơn vị chức
năng đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục kiến thức và kỹ năng
tham gia giao thông an toàn cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động,
học sinh, sinh viên và cha mẹ học sinh...
|
10 điểm
|
05 điểm
|
|
3.2
|
Vận động tổ chức cho các cán bộ, công nhân viên,
học sinh, sinh viên, giáo viên ký cam kết không điều khiển phương tiện giao
thông, khi chưa đảm bảo các điều kiện quy định; không giao xe cho người chưa
đủ điều kiện điều khiển (không giao xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện cho người
chưa đủ 16 tuổi).
|
10 điểm
|
05 điểm
|
|
3.3
|
Không sử dụng, không ký hợp đồng với phương tiện
không đảm bảo điều kiện lưu hành để chở cán bộ, công nhân, học sinh, sinh
viên...tham gia giao thông.
|
10 điểm
|
05 điểm
|
|
3.4
|
Đối với các nhà trường: Tổ chức
quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc công tác phối hợp tuyên truyền phổ
biến giáo dục pháp luật theo Chương trình số 11/CTrPH-BCA-BGDĐT ngày
19/10/2022 giữa Bộ Công an và Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường công tác
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về TTATGT trong các cơ sở giáo dục
giai đoạn 2022-2025. Thực hiện có hiệu quả mô hình “xếp hàng đón con”, “cổng
trường an toàn giao thông”.
|
|
15 điểm
|
|
04
|
Chấp hành nghiêm quy định của pháp luật về
TTATGT
|
20 điểm
|
20 điểm
|
|
4.1
|
Không sử dụng chất có cồn khi điều khiển phương
tiện giao thông; không điều khiển xe lạng lách, đánh võng; không đua xe và cổ
vũ đua xe trái phép.
|
05 điểm
|
05 điểm
|
|
4.2
|
Không cổ vũ, ủng hộ cho các hành vi vi phạm pháp
luật về trật tự an toàn giao thông; tích cực ủng hộ, hỗ trợ lực lượng làm nhiệm
vụ đảm bảo TTATGT. Có thái độ hợp tác, hành vi ứng xử văn minh, lịch sự khi xảy
ra tai nạn giao thông.
|
05 điểm
|
05 điểm
|
|
4.3
|
Chấp hành tốt quy định của pháp luật về TTATGT,
TTCC (không có người vi phạm; 10 điểm; cứ mỗi người vi phạm trừ 02 điểm đến
khi hết 10 điểm).
|
10 điểm
|
10 điểm
|
|
|
Tổng điểm
|
100 điểm
|
100 điểm
|
|
Lưu ý:
- Không xem xét phân loại, chấm điểm đối với cơ
quan, đơn vị có từ 05% cán bộ, công nhân viên chức trở lên nhận thông báo vi phạm
TTATGT (không có điểm).
- Các cơ quan, đơn vị, trường học đạt từ 80 điểm trở
lên được đánh giá là “cơ quan, đơn vị, trường học ATGT”.
BỘ TIÊU CHÍ
KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ (KCN, CCN,
LN) AN TOÀN GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 216/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT
|
Tiêu chí cụ thể
|
Thang điểm
|
Điểm chấm
|
01
|
Công tác quán triệt, triển khai thực hiện
|
20 điểm
|
|
1.1
|
Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm
túc Kế hoạch của UBND tỉnh về xây dựng “Tỉnh ATGT”; Có kế hoạch đảm bảo
TTATGT tại Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và cán bộ Công nhân viên
làm việc tại đây.
|
05 điểm
|
|
1.2
|
Tổ chức cho 100% Công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp,
cán bộ, công nhân, người lao động làm việc, cư trú tại địa bàn KCN, CCN, LN
cam kết và chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông; không đưa xe chưa đảm bảo điều kiện vào tham gia giao thông;
không giao xe cho người chưa đủ điều kiện điều khiển.
|
05 điểm
|
|
1.3
|
Định kỳ sơ kết đánh giá, đồng thời gắn trách nhiệm
đưa tiêu chí gắn việc chấp hành về an toàn giao thông vào tiêu chí đánh giá,
xếp loại khen thưởng hàng năm đối với các doanh nghiệp trong KCN, CCN, LN.
|
10 điểm
|
|
02
|
Tiêu chuẩn về tình hình TTATGT trên địa bàn
|
10 điểm
|
|
|
Tình hình TTATGT trên địa bàn KCN, CCN, LN luôn được
duy trì và đảm bảo; TNGT gây hậu quả chết người được kiềm chế và làm giảm;
Không để xảy ra TNGT rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng tại KCN, CCN, LN
theo địa bàn quản lý.
|
|
|
03
|
Xây dựng hạ tầng và tổ chức giao thông khoa
học, đồng bộ, an toàn, đúng quy định
|
20 điểm
|
|
3.1
|
Quy hoạch hoàn thiện hạ tầng giao thông, tổ chức
giao thông tại các KCN, CCN, LN khoa học, đồng bộ; không có các điểm đen, điểm
tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn giao thông trên hệ thống đường bộ tại KCN, CCN,
LN và khu vực xung quanh; có các tuyến xe buýt, các điểm dừng, đỗ, đón trả
khách cho phương tiện đưa, đón cán bộ, công nhân; có hệ thống đường gom và
bãi đỗ xe trong KCN, CCN, LN; có đầy đủ hệ thống biển báo, vạch sơn kẻ đường,
gờ, giảm tốc...theo quy định.
|
10 điểm
|
|
3.2
|
Không để tồn tại chợ tạm, chợ cóc; không lấn chiếm
hành lang an toàn giao thông; không kinh doanh, buôn bán trên lòng đường, lề
đường, vỉa hè làm ảnh hưởng đến tình hình trật tự an toàn giao thông tại KCN,
CCN, LN và khu vực xung quanh.
|
10 điểm
|
|
04
|
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật về TTATGT
|
20 điểm
|
|
4.1
|
Các doanh nghiệp treo biển hiệu, băng rôn, khẩu
hiệu tuyên truyền; đồng thời thành lập đội tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
|
10 điểm
|
|
4.1
|
Chủ động và phối hợp với các đơn vị chức năng đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục kiến thức và kỹ năng tham gia
giao thông cho các cán bộ, nhân viên, công nhân, lái xe của công ty, xí nghiệp,
doanh nghiệp trong các KCN, CCN, LN (mỗi quý tổ chức ít nhất 01 buổi tuyên
truyền).
|
10 điểm
|
|
05
|
Thực hiện tốt công tác quản lý, phối hợp nhằm
chấp hành nghiêm quy định của pháp luật về TTATGT
|
30 điểm
|
|
5.1
|
Các KCN, CCN, LN có trách nhiệm bố trí bộ phận làm
đầu mối theo dõi, quản lý về công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông hoặc
có người phụ trách về vấn đề này. Tích cực thông tin kịp thời cho cơ quan chức
năng về tình hình trật tự an toàn giao thông xung quanh doanh nghiệp, công
ty; đồng thời phối hợp, hỗ trợ trong quá trình xử lý các sự cố về trật tự, an
toàn giao thông và sơ cứu, cấp cứu nạn nhân tai nạn giao thông.
|
05 điểm
|
|
5.2
|
Chủ động bố trí, hoặc cử người phối hợp với các lực
lượng chức năng hướng dẫn, phân luồng giao thông tại cổng trụ sở doanh nghiệp,
công ty trong KCN, CCN, LN đảm bảo giao thông luôn được an toàn, thông suốt.
|
05 điểm
|
|
5.3
|
Quản lý tốt hoạt động kinh doanh, vận tải, đưa
đón công nhân, nhân viên của các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp trong KCN,
CCN, LN; Không sử dụng phương tiện, không ký hợp đồng với phương tiện, người
điều khiển phương tiện không đảm bảo điều kiện lưu hành để thực hiện hoạt động
vận tải, chờ cán bộ, nhân viên, công nhân của công ty, doanh nghiệp.
|
05 điểm
|
|
5.4
|
Chỉ đạo các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp trên
địa bàn hàng năm chủ động tổ chức cho đội ngũ lái xe kiểm tra sức khỏe, xét
nghiệm ma túy. Cán bộ, công nhân viên có sức khỏe, đảm bảo đầy đủ các điều kiện
tham gia giao thông theo quy định, có thái độ hợp tác, hành vi ứng xử văn
minh, lịch sự khi xảy ra tai nạn giao thông.
|
05 điểm
|
|
5.5
|
Không tiếp tay cho các hành vi vi phạm pháp luật
về trật tự an toàn giao thông; tích cực hợp tác, ủng hộ, hỗ trợ lực lượng làm
nhiệm vụ đảm bảo TTATGT. Có thái độ hợp tác, hành vi ứng xử văn minh, lịch sự
khi xảy ra tai nạn giao thông.
|
05 điểm
|
|
5.6
|
Không có cán bộ, công nhân viên vi phạm pháp luật
về trật tự an toàn giao thông, nhất là vi phạm quy định về nồng độ cồn khi điều
khiển phương tiện tham gia giao thông.
|
05 điểm
|
|
|
Tổng điểm
|
100 điểm
|
|
Lưu ý:
- Không xem xét phân loại, chấm điểm đối với các
KCN, CCN, LN có từ 05% cán bộ, nhân viên, công nhân trở lên nhận thông báo vi
phạm TTATGT (không có điểm).
- Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đạt từ
80 điểm trở lên được đánh giá là “khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề ATGT”.
BỘ TIÊU CHÍ
DOANH NGHIỆP AN TOÀN GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 216/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT
|
Tiêu chí cụ thể
|
Thang điểm
|
Điểm chấm
|
01
|
Công tác quán triệt, triển khai thực hiện
|
20 điểm
|
|
1.1
|
Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm
túc Kế hoạch của UBND tỉnh về xây dựng Tỉnh ATGT; Có kế hoạch đảm bảo TTATGT
quanh trụ sở và cán bộ Công nhân viên của doanh nghiệp.
|
05 điểm
|
|
1.2
|
Tổ chức cho 100% cán bộ, công nhân viên ký cam kết
chấp hành nghiêm quy định của pháp luật về TTATGT; không giao xe cho người
chưa đủ điều kiện điều khiển (không giao xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện
cho người chưa đủ 16 tuổi).
|
05 điểm
|
|
1.3
|
Định kỳ sơ kết đánh giá, đồng thời gắn trách nhiệm
đưa tiêu chí chấp hành về trật tự an toàn giao thông vào việc xét, đánh giá
phân loại thi đua đối với nhân viên, công nhân của doanh nghiệp, công ty.
|
10 điểm
|
|
02
|
Đảm bảo TTATGT, TTCC xung quanh trụ sở của
công ty doanh nghiệp
|
25 điểm
|
|
2.1
|
Không để xảy ra tình trạng mất trật tự an toàn
giao thông, TTCC, TTXH quanh khu vực cổng trụ sở của công ty, doanh nghiệp.
|
10 điểm
|
|
2.2
|
Quy hoạch, xây dựng, sắp xếp bố trí các điểm để
phương tiện của cán bộ, nhân viên, công nhân, người dân đến liên hệ làm việc
tại khuôn viên của doanh nghiệp, công ty đảm bảo khoa học, không ảnh hưởng đến
trật tự an toàn giao thông.
|
05 điểm
|
|
2.3
|
Không lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, hành lang
ATGT.
|
10 điểm
|
|
03
|
Tích cực phối hợp với lực lượng chức năng đảm
bảo TTATGT
|
15 điểm
|
|
3.1
|
Tích cực thông tin kịp thời cho cơ quan chức năng
về tình hình trật tự an toàn giao thông xung quanh doanh nghiệp, công ty; đồng
thời phối hợp, hỗ trợ trong quá trình xử lý các sự cố về trật tự, an toàn
giao thông và sơ cứu, cấp cứu nạn nhân tai nạn giao thông.
|
05 điểm
|
|
3.2
|
Tùy theo tình hình chủ động bố trí, hoặc cử người
phối hợp với các lực lượng chức năng hướng dẫn, phân luồng giao thông tại cổng
trụ sở doanh nghiệp, công ty, đảm bảo giao thông luôn được an toàn, thông suốt.
|
05 điểm
|
|
3.3
|
Tùy theo tình hình chủ động bố trí, hoặc cử người
phối hợp với các lực lượng chức năng hướng dẫn, phân luồng giao thông tại cổng
trụ sở doanh nghiệp, công ty, đảm bảo giao thông luôn được an toàn, thông suốt.
|
05 điểm
|
|
04
|
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền pháp luật
về TTATGT
|
15 điểm
|
|
4.1
|
Các doanh nghiệp treo biển hiệu, băng rôn, khẩu
hiệu tuyên truyền; đồng thời thành lập đội tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
|
05 điểm
|
|
4.2
|
Tích cực, chủ động và phối hợp với các đơn vị chức
năng đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục kiến thức và kỹ năng
tham gia giao thông cho cán bộ, nhân viên, công nhân của doanh nghiệp (01 quý
tổ chức ít nhất 01 buổi tuyên truyền).
|
10 điểm
|
|
05
|
Thực hiện tốt công tác quản lý, phối hợp nhằm
chấp hành nghiêm quy định của pháp luật về TTATGT
|
25 điểm
|
|
5.1
|
Đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh vận tải;
chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ của chủ phương tiện trong việc khắc phục,
giải quyết tai nạn giao thông.
|
05 điểm
|
|
5.2
|
Không sử dụng phương tiện, không ký hợp đồng với
phương tiện không đảm bảo điều kiện lưu hành để chở cán bộ, nhân viên, công
nhân, hàng hóa của công ty, doanh nghiệp.
|
05 điểm
|
|
5.3
|
Chủ động tổ chức, tích cực tham gia phối hợp chặt
chẽ với các cơ quan chức năng trong công tác quản lý, nâng cao trình độ
chuyên môn và phẩm chất của người lái xe. Hàng năm chủ động tổ chức cho đội
ngũ lái xe của công ty kiểm tra sức khỏe, xét nghiệm ma túy.
|
05 điểm
|
|
5.4
|
Không tiếp tay cho các hành vi vi phạm pháp luật
về trật tự an toàn giao thông; tích cực hợp tác, ủng hộ, hỗ trợ lực lượng làm
nhiệm vụ đảm bảo TTATGT. Có thái độ hợp tác, hành vi ứng xử văn minh, lịch sự
khi xảy ra tai nạn giao thông.
|
05 điểm
|
|
5.5
|
Không có cán bộ, công nhân viên vi phạm pháp luật
về trật tự an toàn giao thông, nhất là vi phạm quy định về nồng độ cồn khi điều
khiển phương tiện tham gia giao thông.
|
05 điểm
|
|
|
Tổng điểm
|
100 điểm
|
|
Lưu ý:
- Không xem xét phân loại, chấm điểm đối với các
doanh nghiệp có từ 05% cán bộ, nhân viên, công nhân trở lên nhận thông báo vi
phạm TTATGT (không có điểm).
- Doanh nghiệp đạt từ 80 điểm trở lên
được đánh giá là “Doanh nghiệp ATGT”.
BỘ TIÊU CHÍ
TUYẾN ĐƯỜNG TỰ QUẢN AN TOÀN GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 216/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT
|
Tiêu chí cụ thể
|
Thang điểm
|
Điểm chấm
|
01
|
Về tình hình TTATGT
|
20 điểm
|
|
1.1
|
Không xảy ra hoạt động đua xe trái phép
|
05 điểm
|
|
1.2
|
Không để xảy ra tình trạng tụ tập phương tiện gây
mất TTATGT, TTCC; nẹt pô, rú ga, lạng lách, đánh võng
|
05 điểm
|
|
1.3
|
Không xảy ra tình trạng ùn tắc giao thông
|
05 điểm
|
|
1.4
|
Không có TNGT chết người xảy ra.
|
05 điểm
|
|
02
|
Tổ chức giao thông, hạ tầng giao thông đồng
bộ, an toàn:
|
15 điểm
|
|
2.1
|
Hạ tầng giao thông, tổ chức giao thông được xây dựng
khoa học, đồng bộ; mặt đường trải nhựa sạch, đẹp, không bị nứt vỡ, sụt lún,
hư hỏng...
|
05 điểm
|
|
2.2
|
Có đủ hệ thống đèn chiếu sáng, được cấp điện sử dụng
vào ban đêm; có đầy đủ hệ thống biển báo, vạch kẻ đường...;
|
05 điểm
|
|
2.3
|
Lắp 100% gờ, gồ giảm tốc từ ngõ ra đường theo quy
định.
|
05 điểm
|
|
03
|
Hành lang ATGT được đảm bảo:
|
15 điểm
|
|
3.1
|
Không để xảy ra tình trạng sử dụng lòng đường, vỉa
hè làm nơi kinh doanh, buôn bán, họp chợ, phơi rơm, rạ, dựng rạp....trên đường
|
10 điểm
|
|
3.2
|
Không có tình trạng lấn chiếm hành lang ATGT.
|
05 điểm
|
|
04
|
Thường xuyên tuyên truyền pháp luật về
TTATGT qua hệ thống loa phát thanh:
|
15 điểm
|
|
4.1
|
Trên tuyến có gắn loa phát thanh, thường xuyên
phát tin bài tuyên truyền về TTATGT.
|
05 điểm
|
|
4.2
|
Thường xuyên tổ chức tuyên truyền phổ biến giáo dục
pháp luật cho người dân sinh sống dọc tuyến, để nâng cao hiểu biết, ý thức chấp
hành pháp luật về TTATGT.
|
05 điểm
|
|
4.3
|
Tích cực giúp đỡ, ủng hộ lực lượng chức năng
trong quá trình làm nhiệm vụ đảm bảo TTATGT; Tích cực phê phán, ngăn chặn các
hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
|
05 điểm
|
|
05
|
Huy động lực lượng tham gia thực hiện có hiệu
quả công tác đảm bảo TTATGT
|
15 điểm
|
|
5.1
|
Có lực lượng chức năng thường xuyên làm nhiệm vụ
TTKS, xử lý vi phạm, đảm bảo TTATGT, TTCC, TTXH trên tuyến.
|
05 điểm
|
|
5.2
|
Địa phương có lực lượng tự quản thực hiện công tác
nắm tình hình, tuyên truyền, hướng dẫn, điều tiết giao thông trên tuyên, đảm
bảo tình hình TTATGT luôn được an toàn, thông suốt.
|
05 điểm
|
|
5.3
|
Nắm bắt và thông tin kịp thời cho cơ quan chức
năng về tình hình trật tự an toàn giao thông trên tuyến; đồng thời phối hợp,
hỗ trợ trong quá trình xử lý các sự cố về trật tự, an toàn giao thông và sơ cứu,
cấp cứu nạn nhân tai nạn giao thông.
|
05 điểm
|
|
06
|
Tình hình chấp hành pháp luật về TTATGT
trên tuyến
|
10 điểm
|
|
6.1
|
Người dân tự giác chấp hành nghiêm túc quy định của
pháp luật về TTATGT như: chấp hành nghiêm hệ thống báo hiệu đường bộ, đi đúng
phần đường, làn đường quy định; đội mũ bảo hiểm khi điều khiển mô tô, xe gắn
máy, xe máy điện; không đi ngược chiều; không sử dụng chất có cồn khi điều
khiển phương tiện giao thông; không điều khiển xe quá tốc độ; không đua xe và
cổ vũ đua xe trái phép...
|
05 điểm
|
|
6.2
|
Mọi hành vi vi phạm phải được phát hiện, ngăn chặn
và xử lý nghiêm, không gây bức xúc trong dư luận và quần chúng nhân dân.
|
05 điểm
|
|
07
|
Giao cho đơn vị, địa phương hoặc tổ chức cá nhân
cụ thể chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý xây dựng và triển khai “đoạn đường
tự quản ATGT”; Định kỳ sơ kết đánh giá xếp loại, gắn với xếp loại của tập thể,
cá nhân có liên quan.
|
10 điểm
|
|
|
Tổng điểm
|
100 điểm
|
|
Lưu ý:
- Không xem xét phân loại, chấm điểm đối với các đoạn
đường xảy ra từ 02 vụ TNGT rất nghiêm trọng trở lên; hoặc xảy ra TNGT đặc biệt
nghiêm trọng (không có điểm).
- Đoạn đường đạt từ 80 điểm trở lên
được đánh giá là “Đoạn đường ATGT”.
BỘ TIÊU CHÍ
GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ, CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO AN TOÀN
GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 216/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT
|
Tiêu chí cụ thể
|
Thang điểm
|
Điểm chấm
|
01
|
Các gia đình, dòng họ, cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo
có trách nhiệm thông báo, tuyên truyền cho thành viên, giáo dân nắm được chủ
trương của địa phương về xây dựng “tỉnh ATGT”.
|
20 điểm
|
|
02
|
- Chủ hộ, trưởng họ, người có chức sắc trong các
cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo luôn gương mẫu, đi đầu trong triển khai, tuyên
truyền, thực hiện các quy định của pháp luật và địa phương nơi cư trú về bảo
đảm trật tự an toàn giao thông.
- Thông qua sinh hoạt gia đình, dòng họ, tôn giáo
để gắn tuyên truyền, cam kết, phát động thi đua đến 100% thành viên chấp hành
nghiêm các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
|
20 điểm
|
|
03
|
Các thành viên trong gia đình, dòng họ, cơ sở tín
ngưỡng, tôn giáo chấp hành nghiêm túc quy định của pháp luật về TTATGT; Không
lấn chiếm hành lang an toàn giao thông; không kinh doanh, buôn bán, phơi rơm
rạ, dừng rạp....trên lòng đường, lề đường, vỉa hè làm ảnh hưởng đến tình hình
trật tự an toàn giao thông.
|
20 điểm
|
|
04
|
- Vận động các hộ gia đình, thành viên không điều
khiển phương tiện khi không đảm bảo các điều kiện cần thiết; không giao xe
cho người chưa đủ điều kiện điều khiển (không giao xe mô tô, xe gắn máy, xe
máy điện cho người chưa đủ 16 tuổi).
- Không tiếp tay cho các hành vi vi phạm pháp luật
về trật tự an toàn giao thông; tích cực ủng hộ, hỗ trợ lực lượng làm nhiệm vụ
đảm bảo TTATGT.
|
20 điểm
|
|
05
|
Tích cực tham gia thực hiện công tác tự quản về
TTATGT; Thông tin kịp thời cho cơ quan chức năng về tình hình trật tự an toàn
giao thông trên địa bàn quản lý; đồng thời phối hợp, hỗ trợ trong quá trình xử
lý các sự cố về trật tự, an toàn giao thông và sơ cứu, cấp cứu nạn nhân tai nạn
giao thông.
|
20 điểm
|
|
|
Tổng điểm
|
100 điểm
|
|
Lưu ý:
Gia đình, dòng họ, cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo đạt
được 80 điểm trở lên được đánh giá là “Gia đình, dòng họ, cơ sở tín ngưỡng,
tôn giáo an toàn giao thông”.