ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2158a/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
24 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: ĐƯỜNG VÀ KÊNH THOÁT
NƯỚC TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU HOA LƯ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 1337/TTr-SKHĐT ngày 01/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư
xây dựng công trình Đường và kênh thoát nước tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư
giai đoạn 2013-2015, nội dung như sau:
1. Tên dự án: Đường và kênh thoát nước tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư giai đoạn
2013-2015.
2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty TNHH Xây dựng Phú Quan.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Ks. Đào Duy Quan
5. Mục tiêu đầu tư
Từng bước hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng tại
Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư được
giao đất triển khai thực hiện dự án. Từ đó, thu hút thêm các nhà đầu tư khác
tham gia đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư.
Việc thu hút được nhiều dự án đầu tư
sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư nói
riêng, của tỉnh Bình Phước và cả nước nói chung.
6. Nội dung và quy mô đầu tư:
6.1. Xây dựng các tuyến đường với tổng
chiều dài 31.581,88 m bao gồm:
- Tuyến đường dẫn dài 300m; Đường trục
I dài 3.225,5m; Đường D1,D2 dài 1.752,57m; Đường D3 dài 512m; Đường D4 dài
334,5 m; Đường D6 dài 1.712,05m; Đường D7 dài 1.711,9m; Đường D20 dài
1.479,35m; Đường D22 dài 1.409m; Đường N7 dài 1.000m; Đường N8 dài 1.000m; Đường
N10 dài 1.735,1m; Đường N11 dài 500m; Đường N14 dài 3.492,10m; Đường D8 dài
1.712,05m; Đường D23 dài 841,96m; Đường N13 dài 1.325m; Đường trục 2 (đoạn qua
xã Lộc Hòa) dài 5.072,8m; Đường bao quanh lô đất CX7 dài 2.466m.
6.2 Xây dựng kênh thoát nước T3 và đoạn
nhánh rẽ kênh T1 với tổng chiều dài 2.769,85m
7. Địa điểm xây dựng: Huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.
8. Diện tích đất sử dụng: 68,70 ha.
9. Thiết kế cơ sở:
9.1 Đường dẫn
- Bề rộng mặt đường:
45 mét.
- Tốc độ thiết kế:
60 km/h
- Tải trọng trục xe tính
toán: 12T/trục
- Kết cấu mặt đường: Mặt đường cấp
cao A1.
9.2 Tuyến Đường trục I có nền đường rộng
15 m; mặt đường thảm nhựa rộng 7 m; lề đường rộng 4 mét x 2 bên. Riêng đoạn từ
Quốc lộ 13 vào mỗi bên 500 mét có bố trí dãy phân cách giữa rộng 03 mét.
- Tốc độ thiết kế:
60 km/h
- Tải trọng trục xe tính
toán: 12T/trục
- Kết cấu mặt đường: Mặt đường cấp
cao A1
9.3 Các tuyến D1, D4, N7 nền đường rộng
09 m; mặt đường thảm nhựa rộng 5 m; có lề đường rộng 2 mét x 2 bên.
- Tốc độ thiết kế:
60 km/h
- Tải trọng trục xe tính
toán: 12T/trục
- Kết cấu mặt đường: Mặt đường cấp
cao A1.
9.4 Các tuyến D2, D3, D6, D20, N8,
N10, N11 nền đường rộng 10,5 m; có mặt đường thảm nhựa rộng 5 m; có lề đường rộng
2,75 mét x 2 bên.
- Tốc độ thiết kế:
60 km/h
- Tải trọng trục xe tính toán:
12T/trục
- Kết cấu mặt đường: Mặt đường cấp
cao A1.
9.5 Các tuyến D7, D22, N14 nền đường
rộng 15 m; mặt đường thảm nhựa rộng 7 m; lề đường rộng 4 mét x 2 bên
- Tốc độ thiết kế:
60 km/h
- Tải trọng trục xe tính
toán: 12T/trục
- Kết cấu mặt đường: Mặt đường cấp
cao A1.
9.6 Các tuyến D8, N13, Đường trục 2
(đoạn qua xã Lộc Hòa), đường bao quanh lô đất CX7 có nền đường rộng 15 m; mặt
đường sỏi đỏ rộng 8 m; có lề đường rộng 3,5 mét x 2 bên.
- Tốc độ thiết kế:
40 km/h
- Tải trọng trục xe tính
toán: 10T/trục
- Kết cấu mặt đường: Bằng cấp phối sỏi
đỏ.
9.7 Tuyến đường D23 có nền đường rộng
10,5 mét; mặt đường sỏi đỏ rộng 8 m; có lề đường rộng 2,75 mét x 2 bên.
- Tốc độ thiết kế:
40 km/h
- Tải trọng trục xe tính
toán: 10T/trục
- Kết cấu mặt đường: Bằng cấp phối sỏi
đỏ.
9.8 Hệ thống thoát nước:
9.8.1 Kênh thoát nước T3 và đoạn
nhánh rẽ kênh T1: Kênh có kết cấu là kênh đất đào, đáy rộng 2 mét, chiều cao
2,5 đến 3 mét, mái kênh có ta luy 1:1.
9.8.2 Hệ thống thoát nước dọc và
thoát nước ngang: Tại các tuyến đường có bố trí các cống thoát nước có khẩu độ
(cống hộp 800x800 và cống tròn D800-1500) nhằm dẫn nước mưa về 03 kênh thoát nước
T1, T2, T3 thoát ra khỏi Khu kinh tế.
10. Loại, cấp công trình:
- Loại công trình: Công trình giao
thông;
- Cấp công trình: Cấp III.
11. Dự án thuộc nhóm: Nhóm B.
12. Phương án giải phóng mặt bằng,
tái định cư
- Phần phải tiến hành giải tỏa bồi
thường chủ yếu là đất nông nghiệp và lấn chiếm lâm nghiệp không có nhà dân nên
không phải bố trí tái định cư. Tổng diện tích cần giải tỏa khoảng 22,84 ha với
kinh phí thực hiện khoảng 7.000.000.000 đồng. Chính sách và đơn giá bồi thường
thực hiện theo các quy định của nhà nước tại thời điểm tiến hành công tác GPMB.
13. Tổng mức đầu tư
STT
|
Nội dung
|
Thành tiền (VND)
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
123.281.855.000
|
2
|
Chi phí GPMB
|
7.000.000.000
|
3
|
Chi phí QLDA
|
1.514.815.000
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
5.563.278.000
|
5
|
Chi phí khác (bao gồm cả chi phí rà phá bom mìn)
|
1.041.235.000
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
40.202.354.000
|
|
Tổng cộng:
|
178.603.537.000
|
14. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu và ngân sách tỉnh. Trong
đó, ngân sách trung ương là 62,5 tỷ đồng Việt Nam, phần còn lại là ngân sách tỉnh.
15. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
16. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2013 – 2015.
17. Nhu cầu vốn theo tiến độ dự án
Năm
|
Nội dung thực hiện
|
Vốn trung ương hỗ trợ (VND)
|
Vốn ngân sách tỉnh (VND)
|
2012
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
800.000.000
|
2013
|
Thi công xây dựng công trình
|
19.000.000.000
|
31.000.000.000
|
2014
|
Thi công xây dựng công trình
|
21.000.000.000
|
36.000.000.000
|
2015
|
Thi công xây dựng công trình
|
22.500.000.000
|
48.303.537.000
|
Điều 2. Sau khi dự án được phê duyệt, Ban quản lý Khu
kinh tế tỉnh Bình Phước là chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục triển khai các bước
tiếp theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, tổ chức thực hiện dự án theo
các nội dung đã nêu tại Điều 1.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình
Phước, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước và Thủ trưởng các Đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch;
- Như Điều 3;
- LĐVP; P: KTTH, KTN;
- Lưu: VT, Đ.Hòa.
|
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|