Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ Phát triển sản xuất giống trong Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 2143/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/08/2022
Ngày có hiệu lực 16/08/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Hồng Quang
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2143/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 16 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2022/NQ-HĐND NGÀY 20/7/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 107/2021/TT-BTC ngày 03/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ Phát triển sản xuất giống trong Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ Phát triển sản xuất giống trong Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 379/TTr-STC ngày 08/8/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ Phát triển sản xuất giống trong Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh và theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện việc lập, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo đúng các quy định hiện hành.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì:

a) Hướng dẫn các nội dung chuyên môn theo quy định để các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai các nhiệm vụ, làm cơ sở để lập, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo đúng các quy định hiện hành.

b) Tham mưu UBND tỉnh quyết định số lượng thành viên và ngày công tham gia biên soạn đối với từng thành viên theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 4 Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh đảm bảo hiệu quả, phù hợp quy định pháp luật.

c) Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục các giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản khác tại địa phương đảm bảo phù hợp yêu cầu thực tiễn theo từng giai đoạn, phấn đấu thực hiện đạt mục tiêu của Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 – 2030.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo phân cấp ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.

4. Trong phạm vi dự toán được giao, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng mục đích, đúng chế độ và thanh, quyết toán kinh phí theo đúng các quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp - Phòng KTVB;
- Các PCVP và phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, KTTH, TH, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Quang