Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 2121/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/08/2024 |
Ngày có hiệu lực | 16/08/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Tấn Tuân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2121/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 16 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 285/TTr-STNMT ngày 08/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan giải quyết |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
01 |
Công nhận khu vực biển cấp tỉnh Mã số TTHC: 1.009481 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 1 Mục 1. Danh mục TTHC ban hành mới được công bố tại Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
Trong thời hạn không quá 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định, trình hồ sơ: 16 ngày làm việc. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. - Thời hạn UBND tỉnh xem xét, giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc. - Thời hạn thông báo và trả kết quả: 02 ngày làm việc. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Khánh Hòa (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: số 84 Hoàng Hòa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Chưa có quy định |
- Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa. - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển. - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. - Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Khánh Hòa là cơ quan được pháp luật quy định có thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển; gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi vùng biển 06 hải lý trừ một số trường hợp theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP của Chính phủ và cho nhà đầu tư trong nước để nuôi trồng thủy sản trên biển trong khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực biển nằm đồng thời trong và ngoài 06 hải lý theo Nghị quyết số 55/2022/QH15 của Quốc hội. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định, cơ quan trực tiếp thực hiện theo Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội. - Địa điểm thực hiện. - Căn cứ pháp lý. |
02 |
Giao khu vực biển cấp tỉnh Mã số TTHC: 1.005401 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 1 Mục 2. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung được công bố tại Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
Trong thời hạn không quá 58 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định và trình hồ sơ: 51 ngày làm việc. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quân đội, công an cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực địa. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Thời gian lấy ý kiến và thời gian kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. - Thời hạn UBND tỉnh xem xét, giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc. - Thời hạn thông báo và trả kết quả: 02 ngày làm việc. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Khánh Hòa (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: số 84 Hoàng Hòa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Chưa có quy định |
- Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa. - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển. - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. - Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Khánh Hòa là cơ quan được pháp luật quy định có thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển; gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi vùng biển 06 hải lý trừ một số trường hợp theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP của Chính phủ và cho nhà đầu tư trong nước để nuôi trồng thủy sản trên biển trong khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực biển nằm đồng thời trong và ngoài 06 hải lý theo Nghị quyết số 55/2022/QH15 của Quốc hội. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định, cơ quan trực tiếp thực hiện theo Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội. - Địa điểm thực hiện. - Căn cứ pháp lý. |
03 |
Gia hạn thời gian giao khu vực biển cấp tỉnh Mã số TTHC: 1.004935 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 2 Mục 2. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung được công bố tại Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
Trong thời hạn không quá 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định, trình hồ sơ: 36 ngày làm việc. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. - Thời hạn UBND tỉnh xem xét, giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc. - Thời hạn thông báo và trả kết quả: 02 ngày làm việc. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Khánh Hòa (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: số 84 Hoàng Hòa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Chưa có quy định |
- Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa. - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển. - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. - Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Khánh Hòa là cơ quan được pháp luật quy định có thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển; gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi vùng biển 06 hải lý trừ một số trường hợp theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP của Chính phủ và cho nhà đầu tư trong nước để nuôi trồng thủy sản trên biển trong khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực biển nằm đồng thời trong và ngoài 06 hải lý theo Nghị quyết số 55/2022/QH15 của Quốc hội. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định, cơ quan trực tiếp thực hiện theo Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội. - Địa điểm thực hiện. - Căn cứ pháp lý. |
04 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển cấp tỉnh Mã TTHC: 1.005400 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 3 Mục 2. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung được công bố tại Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
Trong thời hạn không quá 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định, trình hồ sơ: 36 ngày làm việc. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. - Thời hạn UBND tỉnh xem xét, giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc. - Thời hạn thông báo và trả kết quả: 02 ngày làm việc. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Khánh Hòa (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: số 84 Hoàng Hòa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Chưa có quy định |
- Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa. - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển. - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. - Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Khánh Hòa là cơ quan được pháp luật quy định có thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển; gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi vùng biển 06 hải lý trừ một số trường hợp theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP của Chính phủ và cho nhà đầu tư trong nước để nuôi trồng thủy sản trên biển trong khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực biển nằm đồng thời trong và ngoài 06 hải lý theo Nghị quyết số 55/2022/QH15 của Quốc hội. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định, cơ quan trực tiếp thực hiện theo Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội. - Địa điểm thực hiện. - Căn cứ pháp lý. |
05 |
Trả lại khu vực biển cấp tỉnh Mã TTHC: 1.005399 (Sửa đổi, bổ sung TTHC số thứ tự 4 Mục 2. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung được công bố tại Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
Trong thời hạn không quá 33 ngày làm việc (đối với đề nghị trả lại một phần khu vực biển), không quá 28 ngày làm việc (đối với đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định, trình hồ sơ: đối với đề nghị trả lại một phần khu vực biển là 26 ngày làm việc; đối với đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển là 21 ngày làm việc. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. - Thời hạn UBND tỉnh xem xét, giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc. - Thời hạn thông báo và trả kết quả: 02 ngày làm việc. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Khánh Hòa (Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: số 84 Hoàng Hòa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Chưa có quy định |
- Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa. - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển. - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. - Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Khánh Hòa là cơ quan được pháp luật quy định có thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển; gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi vùng biển 06 hải lý trừ một số trường hợp theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP của Chính phủ và cho nhà đầu tư trong nước để nuôi trồng thủy sản trên biển trong khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực biển nằm đồng thời trong và ngoài 06 hải lý theo Nghị quyết số 55/2022/QH15 của Quốc hội. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định, cơ quan trực tiếp thực hiện theo Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội. - Địa điểm thực hiện. - Căn cứ pháp lý. |