Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thư viện thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 2118/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Mai Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2118/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 4005/QĐ-BVHTTDL ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thư viện thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 168/TTr-SVHTTDL ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thư viện thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2024.
Thủ tục hành chính lĩnh vực Thư viện cấp tỉnh có số thứ tự 01, 02 mục A8 phần I, II Phụ lục 1; Thủ tục hành chính lĩnh vực Thư viện cấp huyện tại Phụ lục 2 có số thứ tự 01, 02 Mục II- Phần I, II; Thủ tục hành chính cấp xã lĩnh vực Thư viện tại Phụ lục 3 có số thứ tự 01, 02 Mục II ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa; thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
THƯ VIỆN CẤP TỈNH THUỘC THẨM PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 2118/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
STT |
Mã số TTHC |
Lĩnh vực/Tên TTHC |
Loại hình giải quyết |
Thời hạn giải quyết theo quy định |
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, (sau cắt giảm) |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
|||||||
1 |
1.001723.000.00.00.H02 |
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
MC |
15 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
Khô ng |
x |
x |
2 |
1.008896.000.00.00.H02 |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
MC |
15 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
Khô ng |
x |
x |
Ghi chú: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Được quy định tại Quyết định số 4005/QĐ-BVHTTDL ngày 22/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2118/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 4005/QĐ-BVHTTDL ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thư viện thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 168/TTr-SVHTTDL ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thư viện thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2024.
Thủ tục hành chính lĩnh vực Thư viện cấp tỉnh có số thứ tự 01, 02 mục A8 phần I, II Phụ lục 1; Thủ tục hành chính lĩnh vực Thư viện cấp huyện tại Phụ lục 2 có số thứ tự 01, 02 Mục II- Phần I, II; Thủ tục hành chính cấp xã lĩnh vực Thư viện tại Phụ lục 3 có số thứ tự 01, 02 Mục II ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa; thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
THƯ VIỆN CẤP TỈNH THUỘC THẨM PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 2118/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
STT |
Mã số TTHC |
Lĩnh vực/Tên TTHC |
Loại hình giải quyết |
Thời hạn giải quyết theo quy định |
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, (sau cắt giảm) |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
|||||||
1 |
1.001723.000.00.00.H02 |
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
MC |
15 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
Khô ng |
x |
x |
2 |
1.008896.000.00.00.H02 |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
MC |
15 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
Khô ng |
x |
x |
Ghi chú: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Được quy định tại Quyết định số 4005/QĐ-BVHTTDL ngày 22/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
* Trình tự thực hiện:
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện mở cửa hoạt động, cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi thông báo đến Bộ phận Một cửa, Sở VHTTDL tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Sở
VHTTDL phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Sở VHTTDL có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa, Sở VHTTDL tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập:
Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
+ Đối với thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam:
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam) (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
(2) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14, Điều 21 Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với thư viện đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập:
Thông báo thành lập thư viện (dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
- Đối với thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam:
Thông báo thành lập thư viện (dành cho Thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam) (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không yêu cầu.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
- Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh về việc ủy quyền, phân cấp thực hiện một số nhiệm vụ thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày…… tháng……. năm ……. |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục)
Kính gửi: …………………………2………………………………
Ngày tháng năm….., …………3……… đã ban hành Quyết định số……………………… về việc thành lập thư viện………………………………/thành lập……4….... trong đó có thư viện…………5………... (có Quyết định kèm theo).
Thông tin về thư viện được thành lập như sau:
1. Thư viện
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa):……………………………
Tên tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………
Tên viết tắt (nếu có)………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………
Số điện thoại:……………….; Fax:…………………………………
E-mail (nếu có):…………………… Website (nếu có):………………….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có)……………………
2. Đối tượng phục vụ ………………..……………..……………
3. Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện ban đầu của thư viện
- Tổng số bản sách: ………………….……………………
Số đầu sách:
- Tổng số đầu báo, tạp chí:…………………………………………
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)………………………………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác:………………………….
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
4. Diện tích thư viện …………………………m²
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:…………… m²
5. Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ……………………………………..…………………………
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:.........................................
+ Ngày tháng năm sinh:............................................................................
+ Địa chỉ:.................................................................................................
+ Số điện thoại: ………………….…… E-mail:………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
6. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng……năm……………………
Theo quy định của Luật Thư viện, …………..1……….. trân trọng thông báo./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
____________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập thư viện; cơ sở giáo dục quản lý thư viện
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Người/tổ chức có thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập thư viện.
4 Đơn vị mà thư viện là một bộ phận trong đó (Áp dụng trong trường hợp thư viện không phải là đơn vị độc lập).
5 Tên thư viện.
Mẫu số 02
……1…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......., ngày ..... tháng...... năm ..... |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………………2…………………
...............3 ………….. thông báo thành lập thư viện với các nội dung sau:
1. Tên thư viện:
Tên viết bằng tiếng nước ngoài (viết chữ in hoa): .........................................
Tên viết bằng tiếng Việt (nếu có): .................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở thư viện: .......................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có)...................................... Fax (nếu có): ...................
E-mail (nếu có): ................................Website (nếu có): ........................
3. Mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
4. Tài nguyên thông tin và tiện ích ban đầu của thư viện4:
- Thể loại (tổng hợp/chuyên ngành)..............................................................
(nếu là chuyên ngành ghi rõ chuyên ngành gì) ….........................................
- Tổng số bản sách: …......................................................................
Số đầu sách: .................................................................................................
- Tổng số đầu báo, tạp chí: …............................................................
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có): …........................................................
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác (nếu có):
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo. Đối với sách, báo, tài liệu nhập từ nước ngoài, kèm theo Giấy phép xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm của cơ quản lý nhà nước về xuất bản)
5. Diện tích thư viện: ……………………m²;
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: ……………………m²
6. Danh mục hoạt động, dịch vụ thư viện sẽ thực hiện ở Việt Nam:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
7. Kinh phí đầu tư ban đầu cho thư viện:
Tổng số (bằng số; VNĐ): .............................................................................
(bằng chữ ......................................................................................)
8. Chủ sở hữu thư viện (đánh dấu vào ô tương ứng):
□ Cá nhân □ Nhóm cá nhân □ Tổ chức
a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
Nếu chủ sở hữu là công dân Việt Nam :
Họ tên chủ sở hữu (viết chữ in hoa):............................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:................................................
Ngày tháng năm sinh:................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Nếu chủ sở hữu là người nước ngoài:
Họ tên chủ sở hữu (viết chữ in hoa): ......................................... .................
Giới tính: …...........................................
Sinh ngày: …../…../…….. Quốc tịch: .......................................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (đánh dấu vào ô tương ứng):
□ Hộ chiếu
□ Loại khác (ghi rõ):.................................................................................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: .....................................................................
Ngày cấp: …../…../…….. Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Nơi cấp: .................................. Cơ quan cấp………………………
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: …………….…………
(ghi rõ: số nhà, đường phố, quận, tỉnh/thành phố, bang, quốc gia)
Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam:…………….………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có).................................. Fax (nếu có): ............................
E-mail (nếu có): .................................................................................
Thông tin về Giấy đăng ký tạm trú tại Việt Nam
Số:… ……………………………...............................................................
Ngày cấp: …../…../…….. Cơ quan cấp: ...............................................
b) Đối với chủ sở hữu là nhóm cá nhân: Kê khai thông tin từng cá nhân trong nhóm theo quy định tại điểm a. Trường hợp từ 05 người trở lên có thể lập danh sách riêng gửi kèm theo.
c) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
- Tên tổ chức (viết chữ in hoa): .............................................................
- Số Quyết định thành lập/Mã số doanh nghiệp (nếu có): .........................
Ngày cấp: .../…../…….. Nơi cấp: ................................Cơ quan cấp.............
- Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................
(ghi rõ: số nhà/đường phố/quận/thành phố/quốc gia(nếu có))
Điện thoại (nếu có)......................................... Fax (nếu có): ......................
Email (nếu có): ........................................ Website (nếu có): ....................
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo các thông tin quy định tại điểm a - nếu có)
Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam):
Mã số dự án:……………………………………….....................................
Ngày cấp: …../…../…….. Cơ quan cấp: ......................................................
9. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của thư viện:
a) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của thư viện không đồng thời là chủ sở hữu5:
Nếu người đại diện là công dân Việt Nam:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:......................................
Ngày tháng năm sinh:...............................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Nếu người đại diện là người nước ngoài:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ..................... ........................................
Giới tính: .............................................................................................
Sinh ngày: …../…../…….. Quốc tịch: ............................................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Hộ chiếu
□ Loại khác (ghi rõ): ....................................................................................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ..................................................................
Ngày cấp: …../…../……..Cơ quan cấp: ....................................................
Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: .................................................................. (ghi rõ địa chỉ: số nhà, đường phố, quận, tỉnh/thành phố, bang, quốc gia) Địa chỉ cư trú ở Việt Nam: ............................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có).............................. Fax (nếu có): .................................
Email (nếu có): ...................................
b) Trường hợp chủ sở hữu đồng thời là người đại diện theo pháp luật của thư viện:
- Họ và tên: .................................................................................................
- Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam: .............................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
10. Thông tin về người làm công tác thư viện:
a) Tổng số: ………………… Số người Việt Nam (nếu có):………………
b) Thông tin của người làm công tác thư viện (trường hợp có nhiều hơn 02 người, lập danh sách riêng gửi kèm):
- Họ và tên:…………………………………… ...........................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:..................................
- Ngày tháng năm sinh:…………..............................................................
- Địa chỉ:...................................................................................
- Trình độ văn hóa:…………………………………………………
- Nghiệp vụ thư viện:………………………………………………
11. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng……năm....…………3 cam kết:
- Quản lý, vận hành thư viện theo đúng mục tiêu, đối tượng phục vụ; sử dụng trụ sở thư viện đúng mục đích và quy định của pháp luật Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đã thông báo;
- Trường hợp thay đổi một trong các thông tin sau: tên, địa chỉ, mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện, chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện, sẽ thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ đính kèm:
a) Danh mục tài nguyên thông tin, tiện ích ban đầu của thư viện;
b) Bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sách, báo, tài liệu (đối với sách, báo, tài liệu nhập từ nước ngoài);
c) Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú Việt Nam hoặc Giấy xác nhận là nhân viên của cơ quan, tổ chức nước ngoài được thành lập hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện theo pháp luật của thư viện; Lý lịch tư pháp của người nước ngoài làm việc tại thư viện (nếu có).
d) Tài liệu khác (nếu có).
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN |
________________________________________
1 Tên của tổ chức thành lập thư viện (chỉ áp dụng để ghi tên đối với trường hợp tổ chức thành lập thư viện).
2 Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thư viện đặt trụ sở chính.
3 Tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập thư viện.
4 Ghi số lượng tại thời điểm thông báo.
5 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp thư viện có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
* Trình tự thực hiện:
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, cơ quan tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi thông báo đến Bộ phận Một cửa, Sở VHTTDL tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Sở VHTTDL phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Sở VHTTDL có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa, Sở VHTTDL tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập:
Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo sáp nhập/ hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
+ Đối với thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam: (1) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo sáp nhập/ hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
(2) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14; Điều 21 Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không yêu cầu.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
- Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh về việc ủy quyền, phân cấp thực hiện một số nhiệm vụ thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: …………………………2………………………………
Triển khai văn bản số .......... ngày............... của ......... /thỏa thuận của các bên liên quan3, …………1……………. đã thực hiện sáp nhập/hợp nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về thư viện trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
a) Tên thư viện: . ....................................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................
- Thành lập theo Quyết định số........................../Văn bản thông báo số3................ của …..............................................................................................
(Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập, hợp nhất, chia, tách)
b) Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông tin được tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
a) Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ............................................. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ...................................................
Tên viết tắt (nếu có): ........................................................................
Địa chỉ:……………………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Số điện thoại:……………….; Fax:……………………………..
E-mail (nếu có):……………………… Website (nếu có):……………
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có)……………………..
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nếu có đối tượng phục vụ ngoài tổ chức): ………………..……………..
c) Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách: ………………….………………………….
- Tổng số đầu báo, tạp chí:…………………………………………
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)……………………………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác:………………………….
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư viện: …………………………m²
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:…………… m²
đ) Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ………………………………………………………………
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:......................
+ Ngày tháng năm sinh:......................................................
+ Địa chỉ:..............................................................................
+ Số điện thoại: ………………….… E-mail:……………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
3. Thông tin về thư viện chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ............................................... sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
Theo quy định của Luật Thư viện, ...........1............................ trân trọng thông báo đến ………………2…………………………../.
|
CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN |
_______________________________
1 Tên cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Đối với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối với thư viện công lập.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
THƯ VIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2118/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP HUYỆN
STT |
Mã số TTHC được sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực/Tên TTHC |
Loại hình giải quyết |
Thời hạn giải quyết theo quy định |
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, (sau cắt giảm) |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
|||||||
1 |
1.008898.000.00 .00.H02 |
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
MC |
15 ngày làm việc |
15ngày làm việc |
Không |
x |
x |
2 |
1.008899.000.00 .00.H02 |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
MC |
15 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
Không |
x |
x |
Ghi chú: MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Được quy định tại Quyết định số 4005/QĐ-BVHTTDL ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
* Trình tự thực hiện:
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện mở cửa hoạt động, cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi thông báo thành lập đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, thành phố nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, thành phố nơi thư viện đặt trụ sở
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập:
Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
+ Đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng:
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện cộng đồng/thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng) (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
(2) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14; Điều 19 Nghị định số 93/2020/NĐ- CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập:
Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
+ Đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng:
Thông báo thành lập thư viện (dành cho Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng) (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không yêu cầu.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………..…….., ngày…… tháng……. năm ……. |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục)
Kính gửi: …………………………2………………………………
Ngày tháng năm….., …………………3……………… đã ban hành Quyết định số……………………… về việc thành lập thư viện………………………………/thành lập……4….... trong đó có thư viện…………5………... (có Quyết định kèm theo).
Thông tin về thư viện được thành lập như sau:
1. Thư viện
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa):……………………………
Tên tiếng nước ngoài (nếu có):…………………………………
Tên viết tắt (nếu có)………………………………………………
Địa chỉ: ………………………..……….
Số điện thoại:……………….; Fax:…………………………………
E-mail (nếu có):………………………. Website (nếu có):………………
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có)……………………
2. Đối tượng phục vụ ………………..……………..……………….…….
3. Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện ban đầu của thư viện
- Tổng số bản sách: ………………….………………………….…
Số đầu sách:
- Tổng số đầu báo, tạp chí:…………………………………………...
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)………………………………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác:………………………….
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
4. Diện tích thư viện …………………………m²
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:…………… m²
5. Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ……………………………………..…………………………
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:..........................
+ Ngày tháng năm sinh:.............................................................
+ Địa chỉ:......................................................................
+ Số điện thoại: ………………….…… E-mail:………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
6. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng……năm……………………
Theo quy định của Luật Thư viện, …………..1……….. trân trọng thông báo./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
___________________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập thư viện; cơ sở giáo dục quản lý thư viện
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Người/tổ chức có thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập thư viện.
4 Đơn vị mà thư viện là một bộ phận trong đó (Áp dụng trong trường hợp thư viện không phải là đơn vị độc lập).
5 Tên thư viện.
Mẫu số 01
……1…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày ....... tháng ....... năm ....... |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………2………………..
.....3 ……...thông báo thành lập thư viện với các nội dung sau:
1. Tên thư viện thành lập:
Tên bằng tiếng Việt (viết chữ in hoa): .................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở thư viện:…………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có)........................ Fax (nếu có): ..................................
E-mail (nếu có): ............................ Website (nếu có):...........................
3. Mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện:
……………………………………………………………………………
4. Tài nguyên thông tin và tiện ích ban đầu của thư viện4:
- Tổng số bản sách: …………………………………………………;
Số đầu sách: …………………………………………………;
- Tổng số đầu báo, tạp chí:…………………………………………………
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có): ……………………..…………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác (nếu có): …………………
(có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
5. Diện tích thư viện: …………………………………………………m²;
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: …………………………………m²
6. Nguồn kinh phí của thư viện:………………………………….
(đóng góp của tư nhân, của cộng đồng, của doanh nghiệp…)
7. Chủ sở hữu thư viện:
a) Chủ sở hữu thư viện (đánh dấu vào ô tương ứng):
□ Cá nhân □ Nhóm cá nhân
□ Cộng đồng □ Tổ chức
b) Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
Họ và tên (viết chữ in hoa): ......................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:.............................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Điện thoại (nếu có)......................................... Fax (nếu có): .......................
E-mail (nếu có): .............................................................................................
c) Đối với chủ sở hữu là nhóm cá nhân: Kê khai thông tin từng cá nhân trong nhóm theo các thông tin tại điểm b. Trường hợp từ 05 người trở lên có thể lập danh sách riêng gửi kèm theo.
d) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên tổ chức (viết chữ in hoa): ................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có)........................ Fax (nếu có): ......................................
E-mail (nếu có):
đ) Đối với chủ sở hữu là cộng đồng:
Ghi rõ tên cộng đồng dân cư (thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương):
............................................................................................
8. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của thư viện:
a) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của thư viện không đồng thời là chủ sở hữu
Họ và tên (viết chữ in hoa): ......................................... .............................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:...........................................
Ngày tháng năm sinh:..................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Điện thoại (nếu có)......................................... Fax (nếu có): .......................
E-mail (nếu có): .............................................................................................
b) Trường hợp người đại diện theo pháp luật đồng thời là chủ sở hữu của thư viện:
- Họ và tên:………………………………………………………….
- Chỗ ở hiện tại: .....................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
9. Thông tin về người làm công tác thư viện:
Số lượng: ………. người (trường hợp có nhiều hơn 02 người, lập danh sách riêng gửi kèm)
- Họ và tên: ......................................... ...........................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:...............................
- Ngày tháng năm sinh: .....................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................
- Trình độ văn hóa: ............................................................................
- Hình thức được bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ thư viện:…………………
10. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng……năm……….….3………. cam kết:
- Quản lý, vận hành thư viện theo đúng mục tiêu, đối tượng và các quy định của pháp luật; sử dụng trụ sở thư viện đúng mục đích.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đã thông báo;
- Trường hợp thay đổi một trong các thông tin sau: tên, địa chỉ, mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện, chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện, sẽ thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ đính kèm:
a) Danh mục tài nguyên thông tin, tiện ích ban đầu của thư viện;
b) Bản sao các bằng cấp, chứng chỉ của người làm công tác thư viện;
c) Lý lịch tư pháp (đối với người làm công tác thư viện là người nước ngoài);
d) Tài liệu khác (nếu có).
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CỘNG
ĐỒNG/CÁ NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN |
_______________________________________
1 Tên của tổ chức thành lập thư viện (chỉ áp dụng để ghi tên đối với trường hợp tổ chức thành lập thư viện).
2 Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng), cấp xã (đối với thư viện cộng đồng) nơi đặt trụ sở thư viện.
3 Tổ chức, cộng đồng, cá nhân thành lập thư viện.
4 Ghi số lượng tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện tại thời điểm thông báo.
* Trình tự thực hiện:
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi thông báo đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, thành phố nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, thành phố nơi thư viện đặt trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập,
Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo sáp nhập/ hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
+ Đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo sáp nhập/ hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
(2) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14, Điều 19 Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không yêu cầu.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu
có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: …………………………2………………………………
Triển khai văn bản số .......... ngày............... của ......... /thỏa thuận của các bên liên quan3, …………1……………. đã thực hiện sáp nhập/hợp nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về thư viện trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
a) Tên thư viện: . ............................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................
- Thành lập theo Quyết định số........................../Văn bản thông báo số3................ của …..........................................................................................
(Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập, hợp nhất, chia, tách)
b) Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông tin được tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
a) Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ..........................................................................
Địa chỉ:……………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Số điện thoại:……………….; Fax:………………………..……..
E-mail (nếu có):…………… Website (nếu có):………………….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có)…………………….
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nếu có đối tượng phục vụ ngoài tổ chức): ………………..……………..…
c) Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách: ………………….………………………….…
- Tổng số đầu báo, tạp chí:…………………………………………...
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)…………………………………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác:………………………….
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư viện: …………………………m²
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:…………… m²
đ) Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ………………………………………………………………
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:......................
+ Ngày tháng năm sinh:......................................................
+ Địa chỉ:..............................................................................
+ Số điện thoại: ………………….… E-mail:……………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
3. Thông tin về thư viện chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................. sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
Theo quy định của Luật Thư viện, ...........1............................ trân trọng thông báo đến ………………2…………………………../.
|
CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN |
______________________________________
1 Tên cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Đối với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối với thư viện công lập.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
THƯ VIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2118/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP XÃ
STT |
Mã số TTHC được sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực/Tên TTHC |
Loại hình giải quyết |
Thời hạn giải quyết theo quy định |
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
|||||||
1 |
1.008901.000.00 .00.H02 |
Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng |
MC |
15 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
Không |
x |
x |
2 |
1.008902.000.00 .00.H02 |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng |
MC |
15 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
Không |
x |
x |
Ghi chú: MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Được quy định tại Quyết định số 4005/QĐ-BVHTTDL ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng
* Trình tự thực hiện:
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện mở cửa hoạt động, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi thông báo thành lập đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng) (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
(2) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14, Điều 20 Nghị định số 93/2020/NĐ- CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện cộng đồng/thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng) (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không yêu cầu.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 01
……1…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày ....... tháng ....... năm ....... |
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………2………………..
.....3 ……...thông báo thành lập thư viện với các nội dung sau:
1. Tên thư viện thành lập:
Tên bằng tiếng Việt (viết chữ in hoa): ...........................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..............................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở thư viện:…………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có)............................. Fax (nếu có): ..................................
E-mail (nếu có): ..................................... Website (nếu có):...........................
3. Mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện:
……………………………………………………………………………..
4. Tài nguyên thông tin và tiện ích ban đầu của thư viện4:
- Tổng số bản sách: …………………………………………………;
Số đầu sách: …………………………………………………;
- Tổng số đầu báo, tạp chí:…………………………………………………
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có): ……………………..……………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác (nếu có): ………………
(có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
5. Diện tích thư viện: …………………………………………………m²;
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: …………………………………m²
6. Nguồn kinh phí của thư viện:………………………………….
(đóng góp của tư nhân, của cộng đồng, của doanh nghiệp…)
7. Chủ sở hữu thư viện:
a) Chủ sở hữu thư viện (đánh dấu vào ô tương ứng):
□ Cá nhân □ Nhóm cá nhân
□ Cộng đồng □ Tổ chức
b) Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
Họ và tên (viết chữ in hoa): ............................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:................................
Ngày tháng năm sinh:..................................................................
Địa chỉ:...................................................
Điện thoại (nếu có)......................................... Fax (nếu có): .......................
E-mail (nếu có): .............................................................................................
c) Đối với chủ sở hữu là nhóm cá nhân: Kê khai thông tin từng cá nhân trong nhóm theo các thông tin tại điểm b. Trường hợp từ 05 người trở lên có thể lập danh sách riêng gửi kèm theo.
d) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên tổ chức (viết chữ in hoa): .......................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có)........................ Fax (nếu có): ...........................................
E-mail (nếu có): .................................... Website (nếu có): ...........................
đ) Đối với chủ sở hữu là cộng đồng:
Ghi rõ tên cộng đồng dân cư (thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương): ...............................................................
8. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của thư viện:
a) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của thư viện không đồng thời là chủ sở hữu
Họ và tên (viết chữ in hoa): ......................................... .............................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:...........................................
Ngày tháng năm sinh:..................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Điện thoại (nếu có)......................................... Fax (nếu có): .......................
E-mail (nếu có): ......................................................................................
b) Trường hợp người đại diện theo pháp luật đồng thời là chủ sở hữu của thư viện:
- Họ và tên:……………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại: .................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
9. Thông tin về người l m công tác thư viện:
Số lượng: ………. người (trường hợp có nhiều hơn 02 người, lập danh sách riêng gửi kèm)
- Họ và tên: ........................................ ..................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:...............................
- Ngày tháng năm sinh: .....................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................
- Trình độ văn hóa: .................................................................................
- Hình thức được bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ thư viện:…………………
10. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng……năm……….…….3……. cam kết:
- Quản lý, vận hành thư viện theo đúng mục tiêu, đối tượng và các quy định của pháp luật; sử dụng trụ sở thư viện đúng mục đích.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đã thông báo;
- Trường hợp thay đổi một trong các thông tin sau: tên, địa chỉ, mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện, chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện, sẽ thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ đính kèm:
a) Danh mục tài nguyên thông tin, tiện ích ban đầu của thư viện;
b) Bản sao các bằng cấp, chứng chỉ của người làm công tác thư viện;
c) Lý lịch tư pháp (đối với người làm công tác thư viện là người nước ngoài);
d) Tài liệu khác (nếu có).
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CỘNG
ĐỒNG/CÁ NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN |
______________________________________
1 Tên của tổ chức thành lập thư viện (chỉ áp dụng để ghi tên đối với trường hợp tổ chức thành lập thư viện).
2 Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng), cấp xã (đối với thư viện cộng đồng) nơi đặt trụ sở thư viện.
3 Tổ chức, cộng đồng, cá nhân thành lập thư viện.
4 Ghi số lượng tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện tại thời điểm thông báo.
2. Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng
* Trình tự thực hiện:
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi thông báo đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
(2) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14, Điều 20 Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không yêu cầu.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
* Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: …………………………2………………………………
Triển khai văn bản số .......... ngày............... của ......... /thỏa thuận của các bên liên quan3, …………1……………. đã thực hiện sáp nhập/hợp nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về thư viện trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
a) Tên thư viện: . .......................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................
- Thành lập theo Quyết định số........................../Văn bản thông báo số3................ của …..........................................................................................
(Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập, hợp nhất, chia, tách)
b) Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông tin được tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
a) Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ............................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...........................................................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Số điện thoại:……………….; Fax:…………………………………..…
E-mail (nếu có):……………………. Website (nếu có):………………….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có)………………………
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nếu có đối tượng phục vụ ngoài tổ chức): ………………..…………….
c) Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách: ………………….………………………….……
- Tổng số đầu báo, tạp chí:…………………………………………...…
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)…………………………………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác:………………………….
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư viện: …………………………m²
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:…………… m²
đ) Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: ………………………………………………………………
+ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:......................
+ Ngày tháng năm sinh:......................................................
+ Địa chỉ:..............................................................................
+ Số điện thoại: ………………….… E-mail:……………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
3. Thông tin về thư viện chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................... sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày……tháng…… năm…..
Theo quy định của Luật Thư viện, ...........1............................ trân trọng thông báo đến ………………2…………………………../.
|
CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN |
____________________________________
1 Tên cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Đối với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối với thư viện công lập.