ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2023/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
11 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo (sau
đây viết tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện
chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và
đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh.
2. Sở có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ và các
quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Quyết định, kế hoạch, chương
trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh
trên địa bàn tỉnh phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Quyết định mức thu học phí hằng
năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định biên chế công chức
của cơ quan quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Phê duyệt tổng số lượng người
làm việc của các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo
quy định của pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định:
a) Chính sách, chương trình, dự
án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy định; biện pháp tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;
b) Phân cấp, ủy quyền cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Sở thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền
quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định:
a) Thành lập hoặc cho phép
thành lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp
nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với cơ sở
giáo dục công lập, tư thục theo quy định, bao gồm: trường trung cấp sư phạm,
trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là trung học phổ thông, trường trung học phổ thông chuyên công lập, trường
trung học phổ thông chuyên tư thục, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh
và cấp huyện, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và các cơ sở giáo dục
khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định;
b) Thành lập, quyết định giải
thể hoặc chấm dứt hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ
thông có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ
đề nghị thành lập) theo quy định;
c) Thành lập hội đồng trường,
công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế
thành viên Hội đồng trường; công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi
vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường
trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm; công nhận, không công nhận hội đồng
quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học tư
thục trên địa bàn theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định;
d) Ban hành quyết định, chỉ thị
và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh theo phân công;
đ) Khen thưởng hoặc trình cấp
có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động
giáo dục tại tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn,
tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội
dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật
Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa
bàn; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên
địa bàn; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về
giáo dục theo thẩm quyền;
b) Văn bản chấp thuận về việc
thành lập, cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu của
trường cao đẳng sư phạm trên địa bàn;
c) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ
chức lại các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn
của tỉnh;
d) Phê duyệt Phương án thành lập,
tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở theo quy định.
5. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở theo quy định.
6. Phối hợp Sở Nội vụ tổng hợp
số lượng người làm việc hàng năm của các cơ sở giáo dục công lập trong kế hoạch
số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng,
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở
giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban
nhân dân tỉnh đối với các cơ sở đại học; trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư
phạm, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh theo phân cấp của Chính phủ.
9. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục
thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
10. Quản lý các hoạt động dạy học
và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động
giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
11. Tham gia thẩm định thực tế
đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học trên địa bàn.
12. Thường xuyên cập nhật thông
tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ
sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ
hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của tỉnh thuộc phạm
vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
13. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ
biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
14. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng
trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển
sinh, thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối
với các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
15. Quản lý về chuyên môn đối với
việc thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm cấp huyện
theo quy định.
16. Quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện
có cấp trung học phổ thông, các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn (trừ
các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, trường đại học, trường cao đẳng
hoạt động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam); cấp, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục sư phạm trình độ trung cấp theo quy định.
17. Quyết định thành lập hội đồng
trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay
thế thành viên Hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường trung
học phổ thông chuyên, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp huyện có cấp trung học phổ thông trực thuộc Sở; quyết
định công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen
thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc
Sở và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục
do pháp luật quy định.
18. Công nhận, không công nhận
hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị,
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ
thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên
địa bàn.
19. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, quyết định đình chỉ hoạt động đối với các tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
20. Quyết định thành lập các
trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; cho phép thành lập các trung tâm ngoại
ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm
ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép
thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc.
21. Chủ trì xây dựng kế hoạch hằng
năm về số lượng người làm việc của Sở và của các cơ sở giáo dục trực thuộc,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ số lượng người làm việc theo vị
trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định; hướng dẫn, tổ chức
thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện
chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động tại các cơ sở giáo dục
do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo quy định.
22. Xây dựng dự toán ngân sách
giáo dục, quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục
trực thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông
báo quyết toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo
dục trực thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân
đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của tỉnh trình cấp có thẩm quyền;
hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn
tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh.
23. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở
vật chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về
hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện
chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
24. Thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm theo quy định của
pháp luật.
25. Thực hiện thống kê, thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc phạm
vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
26. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở có Giám đốc và 03 Phó
Giám đốc.
b) Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy
ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn quản lý nhà nước của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn Ủy viên Ủy ban
nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực
hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi
Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc
Sở điều hành các hoạt động của Sở; Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng
đầu tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc Sở
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức - Cán bộ;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Giáo dục Mầm non -
Giáo dục Tiểu học;
e) Phòng Giáo dục Trung học -
Giáo dục thường xuyên;
g) Phòng Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở, gồm:
a) Các trường trung học phổ
thông;
b) Các trường trung học cơ sở
và trung học phổ thông;
c) Trường Phổ thông dân tộc nội
trú Vĩnh Long;
d) Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
Vĩnh Long;
đ) Trung tâm Hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập Vĩnh Long.
Điều 4. Biên
chế công chức, số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động
Biên chế công chức, số lượng
người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu hợp đồng (theo Nghị
định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối
với một số công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc
Sở và các đơn vị trực thuộc Sở do cơ quan có thẩm quyền giao hằng năm.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long.
3. Quyết định số 1249/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc kiện toàn
cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long và Quyết định số
323/QĐ-UBND ngày 03 tháng 2 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc
điều chỉnh cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long hết
hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Nội vụ;
- TT.TU&HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban TCTU;
- BLĐ.VP.UBT;
- Sở Tư pháp;
- Báo Vĩnh Long (đăng báo);
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Các phòng, ban, trung tâm thuộc VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 2.06.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|