ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2096/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh,
ngày 25 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH THU PHÍ THƯ VIỆN TỈNH VÀ PHÍ THAM QUAN BẢO TÀNG TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số
152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc quy định
thu phí Thư viện tỉnh và phí tham quan Bảo tàng tỉnh Quảng Ninh”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 3213/TTr-STC ngày 08/9/2014; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp
tại Văn bản số 2147/ST-XD&TDTHPL ngày 04/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thu phí thư viện tại Thư viện tỉnh và phí
tham quan bảo tàng tại Bảo tàng tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Đối tượng
nộp phí:
- Đối với phí
thư viện: Các cá nhân làm thẻ mượn, thẻ đọc, thẻ sử dụng phòng đọc đa phương
tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt tại Thư viện tỉnh
Quảng Ninh.
- Đối với Phí
tham quan bảo tàng: Tổ chức, cá nhân tham quan, học tập, nghiên cứu tại Bảo
tàng tỉnh Quảng Ninh.
2. Đơn vị thu
phí:
- Phí thư
viện: Giao Thư viện Tỉnh thu.
- Phí tham
quan bảo tàng: Giao Bảo tàng Tỉnh thu.
3. Mức thu phí:
- Phí thư viện
tại Thư viện tỉnh Quảng Ninh: Có phụ lục đính kèm.
- Phí tham
quan tại Bảo tàng tỉnh Quảng Ninh: Có phụ lục đính kèm.
Mức thu quy
định tại phụ lục được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2015.
4. Các trường
hợp được miễn, giảm phí thư viện, phí tham quan bảo tàng.
4.1. Các
trường hợp được miễn phí:
- Đối với phí
thư viện: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Đối với phí
tham quan bảo tàng:
+ Trẻ em có
chiều cao dưới 1,2m;
+ Người khuyết
tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
+ Học sinh,
sinh viên, học viên đang học tập tại các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân được nhà trường tổ chức cho đi tham quan, học tập, nghiên cứu tại Bảo
tàng tỉnh Quảng Ninh.
4.2. Các
trường hợp được giảm 50% mức phí:
- Đối với phí
thư viện:
+ Các đối
tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết
định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về "Chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa";
+ Người cao
tuổi theo quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
+ Người khuyết
tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật.
- Đối với phí
tham quan bảo tàng:
+ Các đối
tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết
định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về "Chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa";
+ Người cao
tuổi theo Quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
+ Người dân
tộc thiểu số sinh sống tại vùng khó khăn;
Trường hợp đối
tượng thuộc diện hưởng từ hai chính sách giảm phí trở lên quy định tại khoản
này thì chỉ được giảm 50% mức phí.
5. Quản lý, sử
dụng nguồn thu phí thư viện, phí tham quan bảo tàng:
- Đơn vị thu
phí (Thư viện tỉnh, Bảo tàng tỉnh) được trích để lại 100% tổng số tiền phí thu
được để phục vụ cho hoạt động của Thư viện và Bảo tàng tỉnh.
- Đơn vị thu
phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu tại địa điểm thu
phí và trên các phương tiện thông tin đại chúng; Tổ chức thu, quản lý và sử
dụng tiền thu phí theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này thay thế quy định thu phí thư viện
áp dụng đối với Thư viện tỉnh Quảng Ninh tại Quyết định số 3434/2007/QĐ-UBND
ngày 18/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các thư viện
còn lại trên địa bàn tỉnh tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số
3434/2007/QĐ-UBND ngày 18/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các
đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH MỨC THU PHÍ THƯ VIỆN VÀ PHÍ THAM QUAN BẢO TÀNG TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số: 2096/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh)
I. MỨC
THU PHÍ THƯ VIỆN TẠI THƯ VIỆN TỈNH QUẢNG NINH
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí
|
|
|
1
|
Thẻ đọc
|
|
|
|
-
|
Đối với người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
|
đồng/thẻ/năm
|
40.000
|
|
-
|
Đối với trẻ em (dưới 16 tuổi)
|
đồng/thẻ/năm
|
20.000
|
|
2
|
Thẻ mượn
|
|
|
|
-
|
Đối với người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
|
đồng/thẻ/năm
|
40.000
|
|
-
|
Đối với trẻ em (dưới 16 tuổi)
|
đồng/thẻ/năm
|
20.000
|
|
3
|
Thẻ đọc tài liệu quý hiếm đặc biệt, đa phương
tiện, thẻ phòng đọc đặc biệt.
|
|
|
|
-
|
Đối với người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
|
đồng/thẻ/năm
|
200.000
|
|
-
|
Đối với trẻ em (dưới 16 tuổi)
|
đồng/thẻ/năm
|
100.000
|
|
II. MỨC THU PHÍ THAM QUAN TẠI BẢO TÀNG TỈNH
QUẢNG NINH
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí
|
|
|
-
|
Đối với người lớn
|
đồng/lần/người
|
30.000
|
|
-
|
Học sinh, sinh viên, học viên
|
đồng/lần/người
|
15.000
|
|
-
|
Đối với trẻ em
|
đồng/lần/người
|
10.000
|
|
Ghi chú: Học sinh, sinh viên, học
viên là người có thẻ học sinh, sinh viên, học viên do các nhà trường thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp.