ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2090/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
21 tháng 08 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 95/TTr-STTTT ngày
18/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
bãi bỏ thủ tục “Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh (sửa đổi, bổ sung)” được ban hành kèm theo Quyết định
số 3582/QĐ- UBND ngày 30/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công
bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và
Thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÁT
THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 21/08/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (sửa đổi, bổ
sung)
|
4
|
Tổng số: 01 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
1. Các đối tượng sau đây phải
thực hiện đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh với
Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi thiết lập hệ thống thiết bị thu
tín hiệu:
a) Các đối tượng sau đây được
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai thác thông tin
phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ:
- Các cơ quan Đảng, Nhà nước,
đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Các cơ quan báo chí;
- Các cơ quan, tổ chức ngoại
giao nước ngoài tại Việt Nam;
- Văn phòng đại diện, văn phòng
thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam.
b) Các tổ chức có người nước
ngoài làm việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ được thu tín hiệu
truyền hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình đó chưa được cung cấp
trên hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương nơi tổ chức, gia
đình và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu.
c) Các doanh nghiệp có Giấy
phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được làm đầu mối thiết lập
hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh không qua biên
tập để cung cấp cho các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp có người
nước ngoài lưu trú.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm quản lý và xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh trên địa bàn được giao quản lý.
3. Trong thời hạn 12 (mười hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
4. Giấy chứng nhận đăng ký thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực tối đa 05
(năm) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực ghi trong Giấy
phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
- Cách thức thực hiện: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Nộp hồ sơ qua mạng Internet:
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Sóc Trăng
(https://dichvucong.soctrang.gov.vn/) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
(Số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Tờ khai đăng ký theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép thành lập hoặc văn
bản pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định
số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ phát thanh, truyền hình; Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương
đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều
29 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ; văn bản đăng ký hoạt
động của khách sạn quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 29 Nghị định số 06/2016/NĐ-
CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong
trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường
trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12
(mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số
07/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông). (sửa đổi, bổ sung)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình;
+ Nghị định số 71/2022/NĐ-CP
ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT
ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai
đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp
vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP;
+ Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký,
Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo
quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ
về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
Phụ lục 1. Mẫu Tờ khai đăng
ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày tháng năm 20..
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố…………...
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/
cá nhân) đăng ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: …………………. - Fax:
.........................................................
- Email (nếu có):
..........................................................................................
- Website (nếu có):
.......................................................................................
- Giấy phép thành lập/ Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số……do….cấp
ngày….tháng….năm….(đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú số....
do…..cấp ngày……tháng…..năm…..(đối với cá nhân)
- Văn bản thuê, mượn địa điểm
(nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch vụ
phát thanh, truyền hình trả tiền số…do….cấp….ngày….tháng…năm…(chỉ áp dụng đối
với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng
ký (thu tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh số……do ….ngày…..tháng …..năm (áp dụng đối
với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh
dấu vào
ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị
thu tín hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp
từ vệ tinh □
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ
thu tín hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp □
2.3. Đăng ký làm đầu mối thiết
lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ
vệ tinh. □
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh chương trình
thu:
STT
|
Tên/ biểu tượng kênh chương trình
|
Loại kênh/ nội dung kênh chương trình
|
Tên hãng sản xuất/ sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng:
…..........................................................
3.3. Thiết bị sử dụng 1:
- Anten:
............................... bộ
Ký, mã hiệu:
...........................
- Đầu thu:
............................ bộ
Ký, mã hiệu:
...........................
- Vệ tinh phát sóng
..................
- Thông số phát sóng
...............
3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống
thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với
trường hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
thu tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp):
....................................................................................
3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu
hình ảnh/ âm thanh 2: ..............................
3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín
hiệu đến người sử dụng 3: .......................... (Tổ chức/
doanh nghiệp/ cá nhân) cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG TỔ
CHỨC/ DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực Giấy
phép thành lập tổ chức…
- Bản sao Thẻ thường trú
do…cấp ngày…tháng….năm…..(đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng thực văn
bản thuê, mượn địa điểm…
Ghi chú: Các nội dung in
nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ký tên, đóng dấu được
hiểu là ký thường hoặc ký số.
____________________
1 Đối tượng thuộc mục
2.2 không phải kê khai thông tin này. Đối tượng thuộc mục 2.3, trường hợp thu
tín hiệu qua Internet: (1) không phải kê khai thông tin tại mục Anten, Đầu thu,
Vệ tinh phát sóng; (2) kê khai đầy đủ tên thiết bị sử dụng và địa chỉ Internet
xác định để phát, thu tín hiệu kênh chương trình tại mục Thông số phát sóng.
2 Chỉ áp dụng cho đối
tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
3 Chỉ áp dụng cho đối
tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
Phụ lục 2. Mẫu Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
UBND TỈNH ….
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-TVRO
|
……….,
ngày tháng năm 20....
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
(Có
giá trị đến hết ngày....... tháng.......năm.......)
Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……tháng………năm……
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỨNG NHẬN:
1. Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/
cá nhân) (ghi bằng chữ in hoa): ................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................
- Điện thoại: ………………………. - Fax:
.................................................
- Email (nếu có): ..........................................................................................
- Website (nếu có):
.......................................................................................
- Giấy phép cung cấp dịch vụ
phát thanh, truyền hình trả tiền số …do…cấp…ngày…tháng…năm (1)
2. Được thu tín hiệu kênh truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh, gồm:
Số TT
|
Tên/ biểu tượng kênh chương trình
|
Loại kênh/ nội dung kênh chương trình
|
Tên hãng sản xuất/ sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích và phạm vi sử dụng:
…………………………………………
4. Địa điểm lắp đặt hệ thống
thiết bị thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh:
- Địa chỉ lắp đặt thiết bị thu
tín hiệu để thu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng
với trường hợp tự thiết lập hệ thống thiết bị thu):
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ thu tín hiệu: …………………
5. Thiết bị sử dụng: (2)
- Anten: ……………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu: ……………
- Đầu thu: …………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu: ……………
- Vệ tinh phát sóng: ………......
- Thông số phát sóng: ………..
6. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu
hình ảnh/ âm thanh: …………………… (1)
7. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu
đến người sử dụng: ………………… (1)
8. Giấy chứng nhận đăng ký (thu
tín hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực kể từ ngày ký thay thế cho Giấy chứng
nhận số …..
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp/ tổ chức/cá nhân được cấp
chứng nhận;
- Cục PTTH & TTĐT;
- ………………;
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được
quy định phụ thuộc vào từng giấy Chứng nhận cụ thể.
- Các mục đánh dấu (1):
Chỉ dành cho doanh nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Các mục đánh dấu (2):
Không áp dụng cho các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu
truyền hình trực tiếp từ vệ tinh qua doanh nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống
thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Ký tên, đóng dấu được hiểu
là ký thường hoặc ký số.