Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 2081/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính trực tuyến trong lĩnh vực Đất đai thuộc chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường được giảm 50% mức thu lệ phí do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Số hiệu 2081/QĐ-CT
Ngày ban hành 25/09/2023
Ngày có hiệu lực 25/09/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2081/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC GIẢM 50% MỨC THU LỆ PHÍ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-CT ngày 22/02/2023 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc phạm vi chức năng Quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3594/TTr- STNMT ngày 14/9/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 43 danh mục thủ tục hành chính trực tuyến trong lĩnh vực Đất đai thuộc chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường thực hiện trên môi trường điện tử được giảm 50% mức thu lệ phí theo Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Chi tiết tại phụ lục 01, 02 kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Sửa đổi, bổ sung các nội dung danh mục thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại các Quyết định số 1270/QĐ-CT ngày 08/6/2023 và Quyết định số 1271/QĐ-CT ngày 08/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

Thời gian áp dụng mức thu lệ phí: đến hết ngày 31/12/2025.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2081/QĐ-CT ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

1. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (1.004238)

Thời hạn giải quyết

- Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Địa điểm thực hiện

Không quy định.

Cách thức thực hiện

Hồ sơ nộp trên môi trường điện tử.

Phí, Lệ phí

* Lệ phí:

+ Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/giấy.

* Phí thẩm định:

- Trường hợp Đăng ký biến động đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;

- Trường hợp Đăng ký biến động riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;

- Trường hợp Đăng ký biến động đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;

- Trường hợp Đăng ký biến động từ tài sản thứ hai: 50% cấp riêng tài sản.

Căn cứ pháp lý

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

-

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

- Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025.

Ghi chú

 

 

2. Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (1.004227)

Thời hạn giải quyết

Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ thể:

1. Trường hợp phải xin ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng và phải chuyển cơ quan Thuế:

+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: 04 ngày làm việc;

+ Cơ quan thuế: 03 ngày làm việc;

+ Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng: 03 ngày làm việc;

2. Trường hợp không cần lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng và không phải chuyển cơ quan Thuế:

+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: 10 ngày làm việc;

3. Trường hợp không cần lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng và phải chuyển cơ quan Thuế:

+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: 07 ngày làm việc;

+ Cơ quan thuế: 03 ngày làm việc;

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Địa điểm thực hiện

Không quy định.

Cách thức thực hiện

Hồ sơ nộp trên môi trường điện tử.

Phí, Lệ phí

* Lệ phí:

- Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000đồng/Giấy;

- Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000 đồng/Giấy;

- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/giấy.

* Phí thẩm định:

- Trường hợp Đăng ký biến động đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;

- Trường hợp Đăng ký biến động riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;

- Trường hợp Đăng ký biến động đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;

- Trường hợp Đăng ký biến động từ tài sản thứ hai: 50% cấp riêng tài sản.

Căn cứ pháp lý

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

- Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025.

Ghi chú

 

 

[...]