STT
|
Hình thức, tên văn
bản
|
Số/ ký hiệu VB
|
Ngày, tháng, năm
ban hành VB
|
Tên loại, trích yếu
văn bản
|
I. QUYẾT ĐỊNH
|
1
|
Quyết định
|
12/2011/QĐ-UBND
|
20/7/2011
|
Về việc sửa đổi, bổ
sung Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 của UBND
tỉnh.
|
2
|
Quyết định
|
14/2011/QĐ-UBND
|
20/7/2011
|
Về việc ban hành quy định một số trường hợp
cụ thể về sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; về diện tích đất ở tối thiểu được
phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
3
|
Quyết định
|
15/2011/QĐ-UBND
|
20/7/2011
|
Ban hành quy định về cấp phép hoạt động tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
4
|
Quyết định
|
16/2011/QĐ-UBND
|
20/7/2011
|
Ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2011-2016.
|
5
|
Quyết định
|
17/2011/QĐ-UBND
|
20/7/2011
|
Về việc phân cấp, phân công nhiệm vụ thực
hiện Luật Đấu thầu trên địa bàn tỉnh.
|
6
|
Quyết định
|
18/2011/QĐ-UBND
|
20/7/2011
|
Ban hành quy định phân công nhiệm vụ và
phân cấp quản lý trong các lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh.
|
7
|
Quyết định
|
19/2011/QĐ-UBND
|
15/8/2011
|
Ban hành quy định về giải thưởng văn
học-nghệ thuật Phố Hiến.
|
8
|
Quyết định
|
20/2011/QĐ-UBND
|
30/8/2011
|
Ban hành quy định về kiểm tra, rà soát, hệ
thống hoá và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ban hành trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
9
|
Quyết định
|
21/2011/QĐ-UBND
|
19/9/2011
|
Quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ
người cao tuổi tỉnh Hưng Yên.
|
10
|
Quyết định
|
22/2011/QĐ-UBND
|
13/10/2011
|
Ban hành quy định về công bố, công khai thủ
tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
11
|
Quyết định
|
23/2011/QĐ-UBND
|
18/11/2011
|
Ban hành quy định về
quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
12
|
Quyết định
|
24/2011/QĐ-UBND
|
22/11/2011
|
Về việc Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động
và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Hưng Yên.
|
13
|
Quyết định
|
25/2011/QĐ-UBND
|
21/12/2011
|
Về việc quy định mức giá tối thiểu sản phẩm
tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên.
|
14
|
Quyết định
|
26/2011/QĐ-UBND
|
28/12/2011
|
Về việc sửa đổi Điều 4, Chương II, quy định
giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo
Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
|
15
|
Quyết định
|
27/2011/QĐ-UBND
|
30/12/2011
|
Về việc ban hành quy định giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2012.
|
16
|
Quyết định
|
01/2012/QĐ-UBND
|
05/01/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa lực lượng
Công an-Quân sự trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn
trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng.
|
17
|
Quyết định
|
02/2012/QĐ-UBND
|
02/02/2012
|
Về việc quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí
đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư Chi bộ, Trưởng các đoàn thể
chính trị-xã hội và kinh phí hoạt động cho MTTQ và các đoàn thể chính trị-xã
hội ở thôn, khu phố.
|
18
|
Quyết định
|
03/2012/QĐ-UBND
|
05/4/2012
|
Về việc ban hành quy định định mức kinh phí
cho công tác lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
|
19
|
Quyết định
|
04/2012/QĐ-UBND
|
12/4/2012
|
Ban hành Quy chế tổ chức và quản lý cộng
tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
20
|
Quyết định
|
05/2012/QĐ-UBND
|
18/4/2012
|
Phê duyệt quy định phân cấp quản lý, khai
thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
21
|
Quyết định
|
1967/QĐ-UBND
|
18/11/2011
|
Ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen
thưởng.
|
II. CHỈ THỊ
|
1
|
Chỉ thị
|
10/CT-UBND
|
24/8/2011
|
Về việc tăng cường Quản lý chất lượng và An
toàn vệ sinh thực phẩm nông, lâm sản.
|
2
|
Chỉ thị
|
13/CT-UBND
|
16/11/2011
|
Về việc thực hiện nhiệm vụ tuyển quân năm
2012.
|
3
|
Chỉ thị
|
14/CT-UBND
|
16/12/2011
|
Về việc tăng cường các biện pháp cấp bách
phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch, kiểm soát vận chuyển động vật,
sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.
|
4
|
Chỉ thị
|
02/CT-UBND
|
13/01/2012
|
Về một số nhiệm vụ, giải pháp triển khai
Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
5
|
Chỉ thị
|
03/CT-UBND
|
09/3/2012
|
Về việc tăng cường công tác phòng, chống
thiên tai lụt bão và tìm kiếm, cứu nạn năm 2012.
|
6
|
Chỉ thị
|
04/CT-UBND
|
27/3/2012
|
Về việc thực hiện Cuộc vận động “Công an
nhân dân chấp hành nghiêm điều lệnh; xây dựng nếp sống văn hoá vì nhân dân
phục vụ”.
|
Số TT
|
Tên, số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản
|
Bản gốc
|
Sửa đổi, bổ
sung (sửa
lại)
|
Căn cứ
hoặc lý do
|
1
|
Quyết
định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về cấp
phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
Tại
Điểm b Khoản 1 Điều 7 quy định “Thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định cấp, gia
hạn, thay đổi, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt
động...trong các trường hợp:... Khai thác, sử dụng nước mặt để phục
vụ mục đích phát điện”
|
Bổ sung cụm từ “dưới 2.000 KW” vào sau cụm
từ “phục vụ mục đích phát điện” tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Quyết định số
15/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh.
|
Điểm d
Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP và Điểm d Khoản 5.1 Mục
5 Phần I Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT quy định:
“d) Thẩm
quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều
chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép trong các trường hợp
sau:... Khai thác sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ
2.000 kw trở lên.
2. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung,
đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép trong các trường hợp không quy định
tại khoản 1 Điều này”. Như vậy, theo quy định nêu trên của Nghị định số
149/2004/NĐ-CP, thì Ủy ban nhân dân tỉnh, gia hạn, thay đổi thời hạn, ...Khai
thác sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw.
|
2
|
Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày
20/7/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên nhiệm kỳ 2011-2016.
|
- Khoản 3 Điều 27
Quy chế quy định: “Các văn bản quy phạm pháp luật của UBND, Chủ tịch UBND
tỉnh, văn bản hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phải đăng
Công báo địa phương;...”.
- Khoản 1 Điều 28
Quy chế quy định: “Thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành;..”.
- Khoản 1 Điều 28
Quy chế quy định: “...Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2003...”
|
- Bổ sung cụm từ “văn
bản của” vào trước cụm từ “Chủ tịch UBND tỉnh” tại Khoản 3 Điều 27 Quy chế.
- Bổ sung cụm từ
“văn bản có chứa quy phạm pháp luật của” vào trước cụm từ “Chủ tịch UBND
tỉnh” tại Khoản 1 Điều 28 Quy chế.
- Sửa đổi thành:
“...Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010...”
|
- Theo Khoản 2 Điều
2 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004, thì chỉ có HĐND và UBND mới
có quyền ban hành văn bản QPPL.
- Theo Khoản 2 Điều
2 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm 2004, thì chỉ có HĐND và UBND mới
có quyền ban hành văn bản QPPL; mặt khác thống nhất với Quyết định số
20/2011/QĐ-UBND ngày 30/8/2011 của UBND tỉnh Hưng Yên.
- Nghị định số
135/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 đã bị Nghị định số 40/2010/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2010 bãi bỏ.
|
3
|
Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày
13/10/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về công bố, công khai thủ tục hành
chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên.
|
Phần căn cứ ban
hành văn bản ghi: “Xét đề nghị...”.
|
Sửa đổi thành: “Theo đề nghị...”.
|
Mẫu 1.5 Phụ lục V Thông tư liên tịch số
55/2005/TTLT- BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
|
4
|
Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 18/11/2011
của UBND tỉnh ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng.
|
- Phần số và ký hiệu văn bản ghi: “1967/QĐ-UBND”.
- Tiết d, e Điểm 2.1 Khoản 2 Mục II bản Quy
chế quy định về tiêu chuẩn tặng cờ thi đua của Chính phủ:
“d) Là tập thể được bình xét, đánh giá, so
sánh (suy tôn) từ các cụm, khối thi đua của tỉnh hoặc đề nghị của các sở,
ngành, huyện, thành phố;
e) "Cờ thi đua của Chính phủ",
tặng cho các tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc được lựa chọn trong
số những tập thể được xét tặng "Cờ thi đua cấp tỉnh", bao gồm:
những tập thể dẫn đầu trong từng lĩnh vực, ngành nghề toàn quốc và những tập
thể tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua toàn quốc của tỉnh”.
- Tiết d Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II bản Quy
chế, quy định về tiêu chuẩn tặng cờ thi đua của UBND tỉnh:
“d) Được bình xét suy tôn là đơn vị xuất
sắc tiêu biểu nhất của Khối thi đua; của sở, ngành, đoàn thể của tỉnh và của
huyện, thành phố (theo Quy chế thưởng cờ của UBND tỉnh)”.
- Tiết c Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II bản Quy
chế quy định về tiêu chuẩn tặng cờ thi đua của UBND tỉnh:
“c) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng trong
sạch vững mạnh; chính quyền (xã, phường, thị trấn), cơ quan đạt vững mạnh
tiêu biểu; tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng và các tệ
nạn xã hội khác”.
- Tiết b Điểm 2.3 Khoản 2 Mục II, quy định
về danh hiệu tập thể lao động xuất sắc: “Danh hiệu “Tập thể lao động xuất
sắc”: là tập thể tiêu biểu xuất sắc, được lựa chọn không quá 10% trong số các
tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, đạt tiêu chuẩn quy định
tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 27 Luật Thi đua Khen thưởng.”.
- Điều 2 Quyết định, ghi:
“Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày ký”.
|
- Bổ sung năm ban hành (2011) vào phần số,
ký hiệu, như sau: “1967/2011/QĐ-UBND”.
- Sửa đổi lại theo hướng chuyển quy định
tại Tiết d, e Điểm 2.1 Khoản 2 Mục II bản Quy chế
vào gạch đầu dòng thứ nhất Khoản 4 Mục II Chương IV.
- Sửa đổi lại theo hướng chuyển quy định
tại Tiết d Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II bản Quy chế vào
gạch đầu dòng thứ nhất Khoản 5 Mục II Chương IV.
- Sửa đổi lại Tiết c Điểm 2.2 Khoản 2 Mục
II Quy chế là: “Nội bộ đoàn kết, tích cực
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.”.
- Bỏ cụm từ “không quá 10%”.
- Sửa đổi lại Điều 2 là: “Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”.
|
- Điều 7, Luật Ban hành văn bản QPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
- Không phù hợp với Điều 25, Điều 26 Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2003, Điều 25 không có các tiêu chuẩn này. Các quy
định tại Tiết d, e Điểm 2.1 và Tiết d Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II bản Quy chế
không phải là các tiêu chuẩn để xét các danh hiệu thi đua mà chỉ là cách
thức, trình tự thủ tục để xét khi tặng các danh hiệu thi đua.
- Khoản 3 Điều 26 Luật Thi đua, khen
thưởng, quy định: “Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.”
- Điều 27 Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP, Thông tư số 02/2011/TT-BNV không quy định tỷ lệ phần
trăm % khi bình xét Tập thể lao động xuất sắc.
- Khoản 1 Điều 51 Luật Ban hành văn bản
QPPL của HĐND và UBND năm 2004; Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP.
|
5
|
Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày
22/11/2011 của UBND tỉnh ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản
lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Hưng Yên.
|
- Phần căn cứ ban
hành văn bản ghi: “Xét đề nghị...”.
- Phần nơi nhận của
văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
- Điều 11, bản Điều lệ tổ chức,
hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Hưng Yên, quy
định có 8 Khoản - 8 nhiệm vụ, quyền hạn cơ bản (từ Khoản 1 đến Khoản 8) của
Ban Kiểm soát Quỹ.
|
- Sửa đổi thành: “Theo đề nghị...”.
- Bổ sung phần nơi
nhận của văn bản: “Chính phủ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
- Sửa đổi lại Điều 11, của bản Điều lệ, như
sau:
Điều 11 có 2 khoản, quy định nhiệm vụ và
quyền hạn của Ban Kiểm soát và nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban Kiểm
soát, cụ thể:
Khoản 1, quy định nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban Kiểm soát, gồm:
“a) Xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức triển khai thực
hiện;
b) Kiểm tra, giám
sát hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các quyết định
của Hội đồng quản lý Quỹ; báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và người có thẩm quyền
về kết quả kiểm tra, giám sát và kiến nghị biện pháp xử lý”.
Khoản 2 nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên
Ban Kiểm soát, theo các quy định từ Khoản 3 đến Khoản 8 Điều 11 bản Điều lệ
hiện hành.
|
- Mẫu 1.5 Phụ lục V Thông tư liên tịch số
55 nêu trên.
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
- Khoản 2 Điều 8 Quyết định số
40/2010/QĐ-TTg ngày 12/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế mẫu quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất, quy định nhiệm vụ quyền hạn của
Ban Kiểm soát Quỹ chỉ có 02 nhiệm vụ và quyền hạn chính (Điểm a và Điểm b
Khoản 2).
|
6
|
Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày
30/12/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên năm 2012.
|
- Điều 2 Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy
định: “Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012”.
- Nội dung của Phụ lục Ban hành kèm theo
Quyết định:
+ Tại thứ tự số 135 và số 148 Mục I Phụ lục
số 03 quy định:
“135. Đường giao thông bê tông trong đê có
các mặt cắt trên 3,5m đến 5 m, thuộc các phường - giá 2.000.
148. Đường giao thông bê tông trong đê có
các mặt cắt từ 2,5m đến 3,5 m, thuộc các phường - giá 2.000”.
+ Các quy định tại số thứ tự 135, 148, 171
của Mục I Phụ lục số 03 đều ghi cụm từ “đường giao thông bê tông”.
|
- Sửa đổi lại là: “Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”.
- Nội dung của Phụ lục Ban hành kèm theo
Quyết định:
+ Đề nghị sửa lại hai quy định về giá tiền
đất tại số thứ tự số 135 và 148 Mục I Phụ lục số 03 cho phù hợp.
+ Sửa lại quy định tại các thứ tự 135, 148,
171 của Mục I Phụ lục số 03, cụ thể là bỏ cụm từ “bê tông”.
|
- Khoản 1 Điều 51 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
+ Đảm bảo sự thống nhất, khác nhau về mức
giá giữa hai loại đường có mặt cắt khác nhau.
+ Bỏ cụm từ “bê tông” tại Phụ lục 03 nêu
trên, để bảo đảm sự thống nhất với việc quy định tại 09 huyện còn lại của Phụ
lục 03.
|
7
|
Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày
05/01/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa lực lượng Công an -
Quân sự trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an
toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng.
|
Phần nơi nhận của
văn bản chưa gửi: “Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
Bổ sung phần nơi
nhận của văn bản: “Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
|
8
|
Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày
02/02/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với
Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư chi bộ, Trưởng các đoàn thể chính
trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã
hội ở thôn, khu phố.
|
Phần nơi nhận của
văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
Bổ sung phần nơi
nhận của văn bản: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
|
9
|
Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày
05/4/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định định mức kinh phí cho công tác lập
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
|
- Phần căn cứ ban
hành văn bản ghi: “Xét đề nghị...”.
- Phần nơi nhận của
văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Sửa đổi thành: “Theo đề nghị...”.
- Bổ sung phần nơi
nhận của văn bản: “Chính phủ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Mẫu 1.5 Phụ lục V Thông tư liên tịch số
55 nêu trên.
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
|
10
|
Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày
12/4/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác
viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
- Phần nơi nhận của
văn bản chưa gửi: “Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
- Điều 13 của bản
Quy chế có hai Khoản 3 cùng quy định về nội dung.
|
- Bổ sung phần nơi
nhận của văn bản: “Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
- Bỏ một Khoản 3
tại Điều 13 bản Quy chế.
|
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
- Đảm bảo tính chặt
chẽ, thống nhất.
|
11
|
Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày
18/4/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy định phân cấp quản lý, khai
thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
Phần nơi nhận của
văn bản chưa gửi: “Chính phủ”.
|
Bổ sung phần nơi
nhận của văn bản: “Chính phủ”.
|
Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
|
Số TT
|
Tên, số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản
|
Bản gốc
|
Sửa đổi, bổ
sung (Sửa
lại)
|
Căn cứ
hoặc lý do
|
1
|
Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 24/08/2011 của
UBND tỉnh về việc tăng cường Quản lý chất lượng và An toàn vệ sinh thực phẩm
nông, lâm, thuỷ sản
|
- Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số
10/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi:
“Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Bổ sung năm ban hành “2011” vào phần số,
ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 10/2011/CT-UBND”.
- Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính
phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
|
2
|
Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 26/9/2011 của
UBND tỉnh về việc phát động phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng
nông thôn mới.”
|
- Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số
12/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của văn bản chưa gửi:
“Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Bổ sung năm ban hành “2011” vào phần số,
ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 12/2011/CT-UBND”.
- Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính
phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
|
3
|
Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 16/11/2011 của
UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ tuyển quân năm 2012.
|
- Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số
13/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của
văn bản chưa gửi: “Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Bổ sung năm ban hành “2011” vào phần số,
ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 13/2011/CT-UBND”.
- Bổ sung phần nơi
nhận của văn bản: “Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
|
4
|
Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 16/12/2011 của
UBND tỉnh về việc tăng cường các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh
động vật; kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết
mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.
|
- Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số
14/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của
văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Bổ sung năm ban hành “2011” vào phần số,
ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 14/2011/CT-UBND”.
- Bổ sung phần nơi
nhận của văn bản: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
|
5
|
Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 13/01/2012 của
UBND tỉnh về một số nhiệm vụ, giải pháp triển khai thực hiện Luật Thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
- Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số
02/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của
văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Bộ Tư pháp”.
|
- Bổ sung năm ban hành “2012” vào phần số,
ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 02/2012/CT-UBND”.
- Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính
phủ, Bộ Tư pháp”.
|
- Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
|
6
|
Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 09/3/2012 của
UBND tỉnh về việc tăng cường công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm
kiếm cứu nạn năm 2012.
|
- Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số
03/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của
văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Bổ sung năm ban hành “2012” vào phần số,
ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 03/2012/CT-UBND”.
- Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính
phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
|
7
|
Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 27/3/2012 của
UBND tỉnh về thực hiện Cuộc vận động “Công an nhân dân chấp hành nghiêm điều
lệnh; xây dựng nếp sống văn hoá vì nhân dân phục vụ”.
|
- Phần số, ký hiệu, năm ban hành ghi: “Số
04/CT-UBND”.
- Phần nơi nhận của
văn bản chưa gửi: “Chính phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Bổ sung năm ban hành “2012” vào phần số,
ký hiệu, năm ban hành, cụ thể: “Số 04/2012/CT-UBND”.
- Bổ sung phần nơi nhận của văn bản: “Chính
phủ, Bộ Tư pháp, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh”.
|
- Khoản 1 Điều 7 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
- Khoản 3 Điều 8 Luật Ban hành VBQPPL của
HĐND, UBND năm 2004.
|