ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2073/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 23 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THU GOM, XỬ LÝ VÀ THOÁT
NƯỚC THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ban hành
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, Nghị định số 83/2009NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư 03/2009/TT-BXD
ngày 26 tháng 3 năm 2009 về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Thoát nước và Phát triển Đô thị tại Tờ trình số 10/TN&PTĐT ngày
04 tháng 8 năm 2010 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo kết quả
thẩm định dự án số 1505/SKHĐT-QHĐP ngày 23 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh khoản
3, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 1 Quyết định số 754/QĐ-UB ngày 10 tháng 3 năm 2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
điều chỉnh dự án thu gom, xử lý và thoát nước thành phố Vũng Tàu với các nội
dung chủ yếu như sau:
3. Chủ đầu tư: Công ty trách nhiệm hữu
hạn Một thành viên Thoát nước và Phát triển Đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
7. Các nội dung điều chỉnh:
7.1. Mạng lưới thu gom nước thải và trạm
bơm nước thải:
a) Phần mạng lưới nước thải:
- Tuyến cống trên đường 51b bổ sung các
vị trí Điuke đi dưới các cống ngang đường 51B để đảm bảo cống không bị giao cắt
cụ thể:
+ Bổ sung 02 Điuke cho ống sợi thủy tinh
D800 tại km83+ 260,33 (51BT15-51BT15A) đến km83+296,13 (51BT14 - 51BT15) và
Km83+730,67 (51BT19-51BT10).
+ Bổ sung 02 Điuke D1200 tại
Km82+205 (51BT29 - 51BT30) và Km82+745 (51BT20- 51BT21).
+ Bổ sung 04 hố ga cho cống D1200 loại
2mx2m.
+ Bổ sung 0 1 van xả cặn D500 + 02 van
xả khí D100 tại vị trí Điuke.
b) Phần trạm bơm nước thải:
- Trạm bơm Rạch Bà: Q=610m3/h
– H=15m, 4 bơm chìm.
- Trạm bơm Bầu Trũng: thay đổi kích thước
van tường 900x900mm.
- Trạm bơm Bến Đình: thay đổi kích thước
van tường 700x700mm.
7.2. Nhà máy xử lý nước thải:
a) Điều chỉnh công nghệ nhà máy xử lý
nước thải
Nhằm mục đích tiết kiệm chi phí đầu tư
và vận hành mà vẫn đảm bảo chất lượng nước sau xử lý, đề xuất mật số thay đổi
đối với dây chuyền xử lý nước thải như sau:
- Về cơ bản vẫn giữ nguyên tắc xử lý
nước thải như trong thiết kế được duyệt.
- Sửa đổi mặt bằng bố trí các công trình
của nhà máy cho hợp lý với vận hành sau này.
- Đối với công đoạn xử lý bậc 1: giữ
nguyên dây chuyền công nghệ, tính toán và điều chỉnh một số thông số kỹ thuật cho
phù hợp hơn.
- Đối với công đoạn xử lý bậc 2:
+ Đảm bảo nguyên tắc xử lý nước thải
bằng mương ô xy tuần hoàn và bể lắng đợt II.
+ Bổ sung bể tiếp xúc trước khi vào mương
ô xy tuần hoàn.
+ Bổ sung bể tách khí và phân phối nước
trước khi vào bể lắng II.
+ Đề xuất loại bỏ bể lọc trọng lực.
+ Đề xuất loại bỏ bể ổn định bùn, và
tính toán lại các thông số kỹ thuật của các hạng mục xử lý.
- Bổ sung hạng mục xử lý mùi:
+ Biện pháp thu gom mùi bằng việc bao
che toàn bộ công trình và hút mùi về nhà xử lý mùi bằng quạt ly tâm.
+ Xử lý mùi sử dụng công nghệ sinh học.
b) Điều chỉnh thay đổi mặt bằng bố trí
và điều chỉnh kích thước một số thiết bị nhà máy xử lý:
- Chuyển vị trí các khu nhà xử lý bùn.
Bể chứa nước thải (khoang chứa) và khu xử lý mùi giữa bể điều hòa và bể sinh
học.
- Giảm kích cỡ của bể nước thải trở thành
khoang chứa nước thải.
- Loại bỏ sân phơi bùn.
- Bể lắng cát và tách dầu mỡ:
+ Thêm mái che cho bể lắng cát và tách
dầu mỡ, chuyển vị trí của phòng tủ điện MCC # 2 tại tầng trệt của khoang chắn
rác, thêm máng tách dòng, tăng số lượng bộ phận sục khí nâng cát tăng lên (từ 2
bộ phận thành 4), thay đổi ống dòng đầu ra và đầu vào, sửa đổi giảm mặt bằng
cầu thang và lối đi.
- Bể đệm: khu nhà bơm có thay đổi nhỏ.
- Bể sinh học.
+ Tăng độ sâu của khoang dòng ra, sửa
đổi (giảm) cầu thang và lối đi.
+ Khoang khử khí và giếng phân phối.
+ Thay đổi nhỏ về hình dáng (hình chữ
nhật và tròn trở thành chủ yếu là hình tròn), bổ sung tường ngăn được trang bị
một cửa phai (để cách ly) giữa hai khoang thu hồi bùn.
- Bể lắng cuối cùng.
+ Bổ sung khoang chứa váng bọt và
khoang dòng ra.
- Bể clo và hệ thống định lượng:
+ Bỏ bể chứa nước đã khử trùng, bể phản
ứng clo ở trên mặt đất thay vì ở dưới mặt đất, bổ sung kênh dẫn dòng.
+ Bể chứa bùn và nhà khử nước khỏi
bùn:
+ Tích hợp các bể chứa bùn đã nén và
các khu xử lý vào một khu riêng.
- Khu xử lý mùi:
+ Khu xử lý mùi được đề xuất xây dựng
trong một khu riêng (tách khỏi nhà khử nước bùn).
8. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
8.1. Tổng mức đầu tư:
899.476.777.735VNĐ. Trong đó:
- Vốn ODA : 391.917.574.978 VNĐ.
- Vốn đối ứng : 507.559.202.757 VNĐ.
8.2. Nguồn vốn:
Vốn ODA Pháp : 391.917.574.978 VNĐ.
(Tương đương) 16.000.000 EURO.
+ Phần thiết bị : 355.662.234.730
VNĐ.
+ Chi phí khác : 36.255.340.248 VNĐ.
(Chi phí tư vấn 25.640.009.192 VNĐ; chi
phí dự phòng 10.615.331.056 VNĐ).
- Vốn ngân sách tỉnh (vốn đối ứng) :
507.559.202.757 VNĐ.
+ Phần xây lắp : 270.090.499.477
VNĐ.
+ Chi phí đền bù : 111.759.965.863
VNĐ.
+ Chi phí quản lý dự án :
17.749.517.020 VNĐ.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng :
3.652.028.500 VNĐ.
+ Chi phí khác : 58.165.446.192
VNĐ.
+ Dự phòng phí : 46.141.745.705 VNĐ.
9. Thời gian hoàn trả nợ dự án:
Áp dụng Điều 2 Nghị định thư tài chính:
''Khoản vay kho bạc có thời hạn 19 năm, trong đó có 5 năm ân hạn trả gốc, lãi
suất 1.25% mỗi năm. Nợ gốc được hoàn trả làm 28 bán niên liên tiếp với số tiền
trả mỗi kỳ bằng nhau''.
10. Thời gian thực hiện: đến năm
2013 (36 tháng).
11. Hình thức tuyển chọn nhà thầu:
Gói thầu số 04 - ''Cung cấp, lắp đặt
mạng lưới và nhà máy xử lý nước thải, chuyên chở bốc xếp thiết bị, chi phí lưu kho
bãi, tư vấn đào tạo nhân lực, hỗ trợ kỹ thuật, tăng cường thể chế; chi phí kiểm
tra thiết bị tại nơi sản xuất'' đã đấu thầu xong. Nhà thầu trúng thầu: Liên
danh OTV - VINCI.
- Gói thầu xây dựng nhà máy: đấu thầu
rộng rãi các công ty trong nước theo quy chế đấu thầu hiện hành.
- Gói thầu xây dựng mạng lưới, trạm bơm:
chủ đầu tư tự thực hiện theo Văn bản số 7294/UBND-VP ngày 10 tháng 11 năm 2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
Quyết định này chỉ điều chỉnh một phần
của nội dung Quyết định số 754/QĐ-UB ngày 10 tháng 3 năm 2005, các nội dung
khác giữ nguyên không thay đổi.
Điều 2. Công ty trách nhiệm hữu
hạn Thoát nước và Phát triển Đô thị là chủ đầu tư công trình có trách nhiệm hoàn
chỉnh các thủ tục xây dựng tiếp theo để tổ chức thực hiện dự án theo các nội
dung tại Điều 1; chịu trách nhiệm theo quy định tại Luật Xây dựng, Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình, Nghị định số 83/2009NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình; tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng
trong các giai đoạn sau theo đúng quy định tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của
Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Giao thông - vận tải, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Vũng Tàu, Tổng Giám đốc Công ty
trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Thoát nước và Phát triển Đô thị và Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|