ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2060/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 04
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22
tháng 7 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 23 tháng
8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 2590/TTr-SVHTTDL ngày 28 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (thứ tự số 09)
lĩnh vực du lịch được ban hành kèm theo Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 01
tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 16 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch dự thảo Quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
sửa đổi, bổ sung đối với 01 quy trình nội bộ (số 69) lĩnh vực du lịch được ban
hành kèm theo Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt 16 quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du
lịch thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 2060/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Mã số thủ tục
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Du lịch
|
Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
|
1
|
1.001432
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế,
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2060/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: DU LỊCH
1. Thủ tục cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - Mã số: 1.001432
(Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi thẻ hết hạn sử dụng, hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp/gửi hồ sơ đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch),
địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ,
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận, viết phiếu hẹn và thu lệ
phí.
Bước 2: Trong thời hạn 08 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến hẹn (trong giờ hành chính) cá
nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
(theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024)*;
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm × 4 cm;
(5) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
- Phí, lệ phí: 325.000 đồng/thẻ (theo Thông
tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2024).
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất
ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung
cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng
dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du
lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề
(đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ngành ngôn
ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng
nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo
chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng
hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng
minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước
ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường
hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại,
văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy
tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn
do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại
ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo Khung tham chiếu
chung châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được
công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục
nghề nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
+ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
+ Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
+ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
+ Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
20 tháng 8 năm 2024.
+ Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm
2024 Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 04
thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
..............(1)........... thẻ hướng dẫn viên
du lịch .............(2) ...................
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- Họ và tên (chữ in hoa):
.....................................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:
.................................... Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ CCCD:
.........................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................ Email:
....................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
........................................................................
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ: .................................... -
Nơi cấp: .................................... - Ngày cấp: …/…/……
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ:
......................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố
.................................... thẩm định và .............(1)...........
thẻ hướng dẫn viên du lịch ............... (2) ...................... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại
Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 63 Luật
Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc