BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2052/QĐ-BNN-TT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
“PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH HÀNG SẮN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày
22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1115/QĐ-BNN-TT ngày
17/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án
“Phát triển bền vững ngành hàng sắn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Đề
án “Phát triển bền vững ngành hàng sắn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Trung
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG NGÀNH HÀNG SẮN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2052/QĐ-BNN-TT ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Ngày 17 tháng 4 năm 2024, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 1115/QĐ-BNN-TT phê duyệt Đề
án “Phát triển bền vững ngành hàng sắn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”
(sau đây viết tắt là Đề án).
Nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ trọng tâm, góp phần thực
hiện mục tiêu Đề án, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch
hành động, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- Tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của
toàn ngành và xã hội về phát triển bền vững ngành hàng sắn góp phần thực hiện
thắng lợi các mục tiêu chủ yếu của ngành hàng sắn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
- Xác định các mục tiêu cụ thể, cần ưu tiên thực hiện
nhằm thúc đẩy ngành hàng sắn phát triển bền vững đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
- Triển khai thực hiện hiệu quả, có chất lượng các
nhiệm vụ trọng tâm trong Đề án nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành; gắn kết
giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các địa phương trên phạm vi cả
nước và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án.
II. YÊU CẦU
- Kế hoạch triển khai Đề án là căn cứ để các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ và các địa phương xây dựng kế hoạch hành động cụ thể, đồng
thời phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan để thúc đẩy ngành hàng sắn
phát triển bền vững đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát, kịp thời
tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch; kịp
thời điều chỉnh những nội dung không phù hợp, nhân rộng các mô hình giống, tiến
bộ kỹ thuật mới cho hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với thực tiễn sản xuất góp phần
thực hiện thắng lợi các mục tiêu Đề án.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Các Vụ thuộc Bộ (Kế hoạch, Tài chính, Tổ chức cán
bộ, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Hợp tác quốc tế,...) tham mưu, báo cáo Bộ
bố trí kinh phí từ các nguồn đầu tư, sự nghiệp, nguồn vốn nước ngoài tài trợ
cho Bộ và các nguồn kinh phí khác thuộc quản lý của Bộ để thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Quyết định này trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị.
- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động sắp
xếp, bố trí kinh phí thực hiện từ các nguồn kinh phí được Nhà nước giao, các
nguồn huy động, xã hội hóa, các nguồn hợp tác phát triển khác.
IV. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Trồng trọt chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan triển khai hướng dẫn địa phương triển khai thực hiện Đề án; đề
xuất xây dựng cơ chế, chính sách phát triển ngành hàng sắn; điều chỉnh, ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến sản xuất và chế biến sắn. Kiểm
tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Đề án; tổng hợp, tham mưu đề xuất các
giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện Đề án,...
2. Cục Bảo vệ thực vật chủ trì, phối hợp, hướng
dẫn các địa phương thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại
trên cây sắn; triển khai thực hiện chương trình Quản lý sức khỏe cây trồng tổng
hợp trên cây sắn; chỉ đạo, thực hiện tốt công tác kiểm dịch thực vật đối với giống
sắn nhập nội; thực hiện đàm phán dỡ bỏ rào cản kỹ thuật để mở cửa thị trường xuất
khẩu sản phẩm sắn. Phối hợp với Cục Trồng trọt hướng dẫn các địa phương triển
khai thực hiện Đề án,...
3. Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các địa phương thực
hiện cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến áp dụng đối với sắn; mở rộng,
thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ các sản phẩm sắn trong và ngoài nước;
rà soát, xây dựng mới tiêu chuẩn chất lượng về sắn và sản phẩm sắn; kiểm tra,
giám sát việc tuân thủ điều kiện đối với các cơ sở chế biến sắn theo quy định,...
phối hợp với Cục Trồng trọt hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Đề
án.
4. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia: Tăng cường
đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền cho nông dân trồng sắn các giống sắn
mới, năng suất, chất lượng tốt và kháng bệnh khảm lá sắn; quy trình canh tác,
các TBKT về sản xuất sắn; xây dựng các mô hình sản xuất sắn theo chuỗi giá trị,
cho hiệu quả kinh tế cao, phát triển bền vững.
5. Các Cục, Vụ, Viện và các đơn vị có liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Cục Trồng trọt và các
đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội dung Đề án: Tuyên truyền nội dung Đề
án; xây dựng cơ chế, chính sách; xây dựng tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật; các
hoạt động thanh tra, kiểm tra; đề xuất các nhiệm vụ, dự án cụ thể thực hiện Đề
án,...
6. Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố
trồng sắn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành, tổ chức thực hiện Đề án tại
địa phương và phân cấp trách nhiệm cụ thể cho các ngành, các cấp thực hiện Đề
án phù hợp với điều kiện của địa phương; xây dựng kế hoạch thực hiện; trên cơ sở
tình hình thực tế của địa phương đưa cây sắn vào danh mục cây trồng chủ lực của
địa phương, đề xuất ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất,
chế biến, tiêu thụ sắn và sản phẩm sắn; báo cáo kết quả thực hiện Đề án, khó
khăn vướng mắc và đề xuất giải pháp tháo gỡ gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT,...
7. Hiệp hội sắn Việt Nam: Chủ động thực hiện
việc tư vấn, phản biện chính sách liên quan đến phát triển ngành hàng sắn; hỗ
trợ nông dân trồng sắn trong chuyển giao các TBKT trong sản xuất sắn; tích cực
tuyên truyền để người dân, doanh nghiệp và địa phương nhìn nhận đúng vai trò của
cây sắn.
Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và
PTNT tuyên truyền nội dung Đề án; đề xuất cơ chế, chính sách thực hiện Đề án;
phối hợp với địa phương xây dựng vùng nguyên liệu; chủ động tìm hiểu thông tin
về thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ sắn và các sản phẩm từ sắn.
Trước ngày 15/12 hàng năm, các đơn vị báo cáo tiến
độ, kết quả đạt được, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp xử lý, gửi
về Cục Trồng trọt để tổng hợp báo cáo Bộ./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRONG KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN SẮN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNN-TT
ngày tháng năm của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Hoạt động cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến,
triển khai thực hiện Đề án
|
1.1
|
Tuyên truyền phổ biến Đề án sắn và Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án.
|
Cục Trồng trọt
|
Báo Nông nghiệp Việt Nam, Hiệp hội sắn Việt Nam
và các đơn vị có liên quan
|
2024-2030
|
1.2
|
Truyền thông các giải pháp áp dụng trong chuỗi sản
xuất sắn bền vững.
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
Báo Nông nghiệp Việt Nam và các đơn vị có liên
quan
|
2024-2030
|
1.3
|
Truyền thông các mô hình sản xuất sắn theo chuỗi
giá trị, cho hiệu quả kinh tế cao, phát triển bền vững, tạo hiệu ứng lan tỏa,
thu hút và khuyến khích các tổ chức, người dân tham gia áp dụng và nhân rộng.
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
Báo Nông nghiệp Việt Nam, Hiệp hội sắn Việt Nam
và các đơn vị có liên quan
|
2024-2030
|
1.4
|
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản qui phạm pháp
luật, quy trình, tài liệu quản lý và hướng dẫn kỹ thuật canh tác sắn bền vững.
|
Cục Trồng trọt, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
Hiệp hội sắn Việt Nam và các đơn vị có liên quan
|
2024-2030
|
1.5
|
Triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn đảm bảo đồng
bộ, thống nhất với Kế hoạch thực hiện Đề án của Bộ; tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về quan điểm, mục tiêu và định hướng của Đề án.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/TP
|
Hiệp hội sắn Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
2024-2030
|
II
|
Khoa học công nghệ và
khuyến nông
|
2.1
|
Thu thập, trao đổi, lưu giữ nguồn gen sắn phục vụ
công tác chọn tạo giống sắn.
|
Vụ KHCN & MT
|
Viện KHNN Việt Nam và các đơn vị liên quan trung
ương và địa phương
|
2024-2030
|
2.2
|
Nghiên cứu chọn tạo, phát triển và nhân rộng giống
và tiến bộ kỹ thuật mới trong canh tác và chế biến sắn, các sản phẩm từ sắn.
|
Vụ KHCN & MT
|
Viện KHNN Việt Nam, Cục Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường và các đơn vị liên quan trung ương và địa phương
|
2024-2030
|
2.3
|
Xây dựng hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, qui chuẩn
kỹ thuật phục vụ quản lý cây sắn theo chuỗi sản phẩm (giống, BVTV, chế biến...).
|
Các Cục: Trồng trọt; Bảo vệ thực vật; Chất lượng,
Chế biến và PTTT
|
Vụ KHCN&MT và các đơn vị có liên quan
|
2024-2030
|
2.4
|
Chuyển giao giống, TBKT, công nghệ, qui trình
canh tác sắn bền vững; qui trình công nghệ chế biến đảm bảo ATVSTP; mô hình
canh tác sắn cho hiệu quả kinh tế cao, đa giá trị, tuần hoàn...
|
Trung tâm Khuyến nông
|
Hiệp hội sắn Việt Nam và các cơ quan, đơn vị
trung ương, địa phương có liên quan
|
2024-2030
|
III
|
Đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước
|
3.1
|
Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức cho
cán bộ quản lý, doanh nghiệp và nông dân sản xuất sắn văn bản qui phạm pháp luật,
tiến bộ kỹ thuật; quy trình công nghệ... canh tác sắn bền vững
|
Cục Trồng trọt
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và các đơn vị có
liên quan
|
2024-2030
|
3.2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về ngành hàng sắn.
|
Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
2024-2030
|
IV
|
Xây dựng, hoàn thiện
cơ chế, chính sách
|
4.1
|
Rà soát, đánh giá việc thực thi pháp luật hiện
hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, các quy trình,
tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với sắn lát, tinh bột sắn và các sản phẩm từ sắn phục
vụ phát triển bền vững ngành hàng sắn.
|
Cục Trồng trọt
|
Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị có liên quan
và địa phương
|
2024-2030
|
4.2
|
Rà soát, hoàn thiện chính sách khuyến khích các
doanh nghiệp, HTX đầu tư phát triển sản xuất sắn bền vững.
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Vụ Pháp chế, Hiệp hội sắn Việt Nam và các đơn vị
có liên quan
|
2024-2030
|
4.3
|
Đề xuất ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ sắn, sản phẩm sắn tại địa phương nhằm thúc
đẩy các doanh nghiệp tăng cường đầu tư sản xuất sắn.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hiệp hội sắn Việt Nam và các cơ quan, đơn vị
trung ương, địa phương có liên quan
|
2024-2030
|
4.4
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích phát
triển kinh tế tập thể; hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp.
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có
liên quan
|
2024-2030
|
V
|
Phát triển thị trường
|
5.1
|
Cập nhật, phổ biến thông tin, qui định thị trường;
tham mưu đề xuất, xử lý những vấn đề phát triển thị trường sắn và các sản phẩm
từ sắn tới doanh nghiệp và người sản xuất.
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|
Trung tâm chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp,
Hiệp hội sắn Việt Nam và các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên
quan
|
2024-2030
|
5.2
|
Tổ chức các hội thảo, hội chợ, triển lãm, diễn
đàn xúc tiến thương mại, kết nối các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
|
Trung tâm xúc tiến thương mại nông nghiệp
|
Hiệp hội sắn Việt Nam và các cơ quan, đơn vị
trung ương, địa phương có liên quan
|
2024-2030
|
5.3
|
Tổ chức triển khai hiệu quả các hình thức hợp
tác, liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sắn, sản phẩm từ sắn theo
chuỗi giá trị.
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Hiệp hội sắn Việt Nam và các cơ quan, đơn vị
trung ương, địa phương có liên quan
|
2024-2030
|
5.4
|
Đàm phán mở rộng thị trường, tháo gỡ rào cản kỹ
thuật đối với các sản phẩm từ sắn.
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có
liên quan
|
2024-2030
|
VI
|
Đầu tư tăng cường năng
lực
|
6.1
|
Tăng cường hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ về giống, trao đổi nguồn gen, đào tạo nguồn nhân lực…
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có
liên quan
|
2024-2030
|
6.2
|
Tổng hợp đề xuất nguồn vốn đầu tư; lồng ghép các
nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, dự án, nhiệm vụ
về phát triển bền vững ngành hàng sắn.
|
Vụ Kế hoạch
|
Các đơn vị có liên quan
|
2024-2030
|
VII
|
Tổ chức kiểm tra, đánh
giá
|
|
|
|
7.1
|
Theo dõi tổng hợp, kiểm tra, đánh giá tình hình
thực hiện Đề án
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2024-2030
|
7.2
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2030
|