Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2009 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì, kẽm trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến 2010, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
Số hiệu | 2037/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/06/2009 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Trường Tô |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 2037/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 30 tháng 06 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG
CHÌ, KẼM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2010, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 03 năm 1996; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01
năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 176/2006/QĐ-TTg ngày 01 tháng 08 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
quặng chì, kẽm giai đoạn 2006 - 2015, có xét đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Hà
Giang về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐND ngày 10/07/2006
của HĐND tỉnh Hà Giang phê chuẩn quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2010, định
hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 103/TTr-SCT ngày 22
tháng 06 năm 2009 về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng quặng chì, kẽm trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2007 -
2015, định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì, kẽm trên địa bàn tỉnh Hà
Giang đến 2010, có xét đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số
212/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Giang như sau:
Bảng
1. Danh mục các mỏ, điểm mỏ bổ sung quy
hoạch thăm dò
STT |
Tên dự án |
Diện tích (ha) |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
Giai đoạn I |
Giai đoạn II |
||||
1 |
Mỏ chì, kẽm Lan
Huy - Phương Thiện - Vị Xuyên |
100 |
2008-2009 |
|
|
2 |
Mỏ chì, kẽm Cao
Bồ - Cao Bồ - Vị Xuyên |
100 |
2008-2009 |
|
|
3 |
Mỏ chì, kẽm Khai
Hoang I - Thượng Phùng - Mèo Vạc |
100 |
2008-2009 |
2010-2013 |
|
4 |
Mỏ chì, kẽm thôn
Trung và thôn Nậm Pậu - Thượng Bình - Bắc Quang |
37,4 |
2008-2009 |
|
|
Bảng
2. Danh mục các mỏ, điểm mỏ bổ sung quy
hoạch khai thác
STT |
Tên mỏ và điểm mỏ |
Năm thực hiện (ĐVT: nghìn tấn/năm) |
Ghi chú |
|||
2009 |
2010 |
2011- 2015 |
2016- 2020 |
|||
1 |
Mỏ chì, kẽm Lan
Huy - Phương Thiện - Vị Xuyên |
|
|
10 |
10 |
|
2 |
Mỏ chì, kẽm Cao
Bồ - Cao Bồ - Vị Xuyên |
|
|
10 |
10 |
|
3 |
Mỏ chì, kẽm Khai
Hoang I - Thượng Phùng - Mèo Vạc |
5 |
5 |
10 |
10 |
|
4 |
Mỏ chì, kẽm thôn
Trung và thôn Nậm Pậu - Thượng Bình - Bắc Quang |
10 |
20 |
20 |
20 |
|
|
Tổng Cộng |
15 |
25 |
50 |
50 |
|
Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã tổ chức thực
hiện Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định này kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |