ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2030/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 10
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
(TTHC); Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC;
Căn cứ Quyết định số
2761/QĐ-BGDĐT ngày 04/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 2825/TTr-SGD&ĐT-VP
ngày 09/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục cấp
tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC lĩnh vực văn bằng, chứng
chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
TTHC công bố tại Quyết định này
được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC (địa chỉ:
csdl.dichvucong.gov.vn), Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang Thông tin điện tử
Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ: https://hoabinh.edu.vn),
Trang Thông tin điện tử Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/11/2024.
Điều 3. TTHC công bố
tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh.
Điều 4. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh giao:
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Đồng
bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh chậm nhất 03 ngày kể từ
ngày ban hành Quyết định này.
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ quy trình tại Quyết định này,
xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ TTHC tại phần mềm Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định. Thời gian chậm nhất 03 ngày kể từ ngày
ban hành Quyết định.
2.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh công khai Quyết định này trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh theo quy định. Thời gian chậm nhất 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, NVK.(Ng.25b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 2030/QĐ-UBND ngày 10/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Sửa
đổi, bổ sung 01 TTHC cấp tỉnh (mã 1.004889.000.00.00.H28) công bố tại Quyết
định số 1363/QĐ-UBND ngày 06/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình về việc công bố danh mục TTHC được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
TT
|
Tên thủ tục hành chính mới ban hành
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm/cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2)
|
1
|
Công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử
dụng tại Việt Nam
1.004889.000.00.00.H28
|
20 ngày làm việc. Trường hợp
cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị
xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá
45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
|
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình.
|
a) Xác minh để công nhận văn
bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục
Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng)
là 250.000 đồng/văn bằng;
b) Xác minh để công nhận văn
bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi
hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
|
- Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2024/TT-BGDĐT ngày 02/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa
đổi, bổ sung Điều 7 và thay thế Phụ
lục II, Phụ lục III của
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(kèm theo Quyết định số: 2030/QĐ-UBND ngày 10/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
|
|
|
Trình tự giải quyết theo cơ chế một cửa (ngày)
|
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết (ngày)
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
(B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng nghiệp vụ được giao giải quyết hồ sơ
(B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo
(B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
(B4: Trả kết quả)
|
|
TTHC CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực thi, tuyển sinh
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành
chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại
Việt Nam
1.004889.000.00.00.H28
|
20 ngày làm việc
|
0,5 ngày
|
Phòng Quản lý chất lượng giáo
dục: 18 ngày
|
01 ngày
|
0,5 ngày
|
45 ngày (đối với trường hợp
cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước
ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài)
|
Phòng Quản lý chất lượng giáo
dục: 43 ngày (đối với trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng
từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài)
|
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG CỤ THỂ TTHC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục
công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Người đề nghị công
nhận văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng theo Phiếu đề nghị công nhận
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp quy định tại Phụ lục I Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ
sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam (Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT) và tải hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Sở Giáo
dục và Đào tạo (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền công nhận văn
bằng) và thực hiện thanh toán lệ phí theo quy định.
- Trường hợp người đề
nghị công nhận văn bằng có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp từ
cơ sở giáo dục cấp bằng hoặc cơ quan có thẩm quyền xác thực thì cung cấp
thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền công
nhận văn bằng đồng thời tải lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến: bản quét
(scan) các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b mục 3.1 (không cần
chứng thực bản sao điện tử từ bản chính); chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính các thành phần hồ sơ quy định tại điểm c, điểm d mục 3.1;
- Trường hợp người đề
nghị công nhận văn bằng không có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp
thì thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính các hồ sơ quy định tại
các điểm a, b, c và d mục 3.1, kèm theo văn bản ủy quyền xác minh thông tin
về văn bằng (nếu đơn vị xác thực yêu cầu) và tải lên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến;
- Trường hợp không tải hồ
sơ lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến, người đề nghị công nhận văn bằng nộp
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền công
nhận văn bằng các hồ sơ quy định tại mục 3.1.
b) Trong thời hạn 20 ngày
làm việc, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết
quả công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần
xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác
thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
c) Kết quả công nhận văn bằng
được ghi trên giấy công nhận. Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận
hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng,
cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ
tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ quốc
gia Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và
công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục
nước ngoài đặt trụ sở chính.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo qua Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo
một trong ba cách thức sau:
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Nộp trực tuyến qua Công dịch
vụ công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu đề nghị công
nhận văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2021/TT-BGDĐT).
Trường hợp người đề nghị
công nhận văn bằng nộp hồ sơ trực tuyến thì cung cấp thông tin trực tiếp trên
Mẫu Phiếu khai điện tử trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
b) Bản sao văn bằng hoặc bản
sao từ sổ gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang
tiếng Việt;
c) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc
bảng kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
d) Bản sao công chứng văn
bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp (nếu có);
đ) Minh chứng thời gian học ở
nước ngoài (nếu có): Quyết định cử đi học và tiếp nhận của đơn vị quản
lý lao động; hộ chiếu, các trang thị thực có visa, dấu xuất nhập cảnh phù hợp
với thời gian du học hoặc giấy tờ minh chứng khác;
e) Văn bản ủy quyền xác minh
thông tin về văn bằng (nếu đơn vị xác thực yêu cầu).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc. Trường hợp cần
xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực
nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Người đề nghị công nhận văn bằng, bao gồm: người có văn bằng, cơ
quan quản lý về nhân sự hoặc đơn vị quản lý lao động khi được sự đồng ý của
người có văn bằng.
6. Cơ quan thực hiện TTHV: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy công nhận (theo mẫu tại Phụ lục
II, Phụ lục III Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT).
Trường hợp văn bằng không đủ
điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác
minh thông tin về văn bằng, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả
lời bằng văn bản hoặc thư điện tử cho người đề nghị công nhận văn bằng.
Trường hợp không xác định
được mức độ tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung
trình độ quốc gia Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp
thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước
nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
1.8. Phí, lệ phí: Quy
định tại Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác
minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
cho người Việt Nam:
a) Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam
và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000
đồng/văn bằng;
b) Xác minh để công nhận văn bằng
của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn
thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu
Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp (tại Phụ lục I ban hành Kèm theo Thông
tư số 13/2021/TT-BGDĐT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
1.10.1. Văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục
có thời gian học, nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc
dân của Việt Nam và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt
trụ sở chính kiểm định chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính
cho phép đào tạo, cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của
nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
1.10.2. Văn bằng được cấp bởi
cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt
trụ sở chính (bao gồm cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ
quan có thẩm quyền về giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào
tạo hoặc phê duyệt việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo
theo giấy phép đồng thời đáp ứng quy định tại mục 10. 1 nêu trên.
1.10.3. Văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực
tiếp kết hợp trực tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a mục 10.1
nêu trên và một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình đào tạo được Bộ
Giáo dục và Đào tạo cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học
tập tại Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo được cơ
quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người
học lưu trú và học tập tại nước đó.
1.10.4. Việc công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh,
thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
a) Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
b) Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
c) Thông tư số 164/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
Chú thích:
Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC
NGOÀI CẤP
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CÓ
VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Họ và tên (người có văn bằng/chứng
nhận): .......................................................
Sinh ngày ... tháng.... năm……
Giới tính: ...........................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: ............................
cấp ngày ... tháng ... năm
................; nơi cấp
......................................................
Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................
Đơn vị công tác, địa chỉ:
......................................................................................
Số điện thoại: …………………………… Email:
..............................................
II. THÔNG TIN VĂN BẰNG/CHỨNG
NHẬN
Trình độ đào tạo:
..................................................................................................
Tên cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận:
..................................................................
Tên cơ sở thực hiện đào tạo (nếu
khác với cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận): …………………...
.........................................................................................................................................................
Văn bằng/chứng nhận cấp ngày
………... tháng …….. năm………; Số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có):
…..................................................................................................
Hình thức học (du học, liên kết,
trực tuyến,...): ...................................................
Thời gian đào tạo (ghi cụ thể
thời gian đào tạo tại cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng):
...................................................................................................................
Ngành/chuyên ngành đào tạo (nếu
có): ...............................................................
III. MINH CHỨNG XÁC THỰC VĂN
BẰNG
..............................................................................................................................
Ghi chú: Nếu đề nghị công
nhận từ 02 văn bằng/chứng nhận trở lên, ghi rõ nội dung của mục II theo từng
văn bằng/chứng nhận.