ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 203/QĐHC-CTUBND
|
Sóc Trăng,
ngày 14 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp
trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 09/TTr-SCT ngày 27 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp
dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 813/QĐHC-CTUBND ngày 17/8/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Sở Tư
pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố,
tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ TP);
- Lưu: HC, VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm
theo Quyết định số 203/QĐHC-CTUBND ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch UBND
tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa
trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
1
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá (cấp mới, cấp lại do hết thời hạn hiệu lực)
|
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
|
3
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy
|
|
|
Tổng cộng: 03 thủ tục
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa
trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá (cấp mới, cấp lại do hết thời hạn hiệu lực) (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND&UBND huyện,
thị xã, thành phố nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh; 01 bộ thương
nhân lưu.
* Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định,
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp
phép và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa
đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của
thương nhân, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng có văn bản yêu cầu
thương nhân bổ sung hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính thuộc Văn phòng HĐND&UBND huyện, thị xã, thành phố nơi thương nhân
nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí theo quy định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ nghỉ)
-
Cách thức thực hiện (sửa đổi, bổ sung): Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước hoặc qua đường bưu điện. (văn bản chưa quy định, giải quyết theo
thực tế)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
c) Bản sao các văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
d) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh,
gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu
vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh
quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng
với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính (sửa đổi, bổ sung): Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thị xã,
thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí:
* Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng;
+ Lệ phí: 200.000 đồng.
* Địa bàn huyện:
+ Phí thẩm định: 600.000 đồng;
+ Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (Phụ lục 23 - Thông tư số
21/2013/TT-BCT);
+ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
(Phụ lục 24 - Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Thương nhân có đăng ký ngành
nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Diện tích điểm kinh doanh dành
cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng
mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống
mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
Phụ lục 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013
của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm...........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng Công Thương......................(1)
1. Tên thương
nhân:..............................................................................................
;
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................
;
3. Điện thoại:.......................................................
Fax:......................................... ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số
............do.....................................................................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần
thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
-
Tên:.....................................................................................................................
;
- Địa chỉ:
...............................................................................................................
;
- Điện
thoại:.........................................................
Fax:.......................................... ;
Đề nghị Phòng Công
Thương.........................................(1) xem xét cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
(2)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc
lá tại các địa điểm:
(3)
.........(tên thương nhân)...... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ
và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi
rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi
rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi
rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013
của Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (QUẬN)... (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG............. (2)
Căn cứ
………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ
Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề
nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);
Theo đề nghị
của Phòng ……………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép...................................................….….......................(4)
2. Địa chỉ trụ
sở chính:
.....................................................................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...........do.........cấp
đăng ký lần đầu ngày......tháng......năm......,đăng ký thay đổi lần
thứ.....ngày.......tháng...... năm....;
5. Chi nhánh,
văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
6. Được phép
mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
.......................................................................(5)
7. Được phép
tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(4)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này
có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
- ……..… (4);
- ………..(5);
- Lưu: VT, …(7).
|
CHỨC DANH
NGƯỜI KÝ....... (2)
(họ và tên người ký, có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ Tên văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh).
(2): Ghi rõ tên huyện (quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công
Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp
Giấy phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện
thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên cơ quan tiếp nhận,
thẩm định trình cấp Giấy phép.
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND&UBND huyện, thị xã,
thành phố nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh.
* Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng xem xét và cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường
hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế - Hạ tầng sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính thuộc Văn phòng HĐND&UBND huyện, thị xã, thành phố nơi thương
nhân nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí theo quy định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày
lễ nghỉ)
-
Cách thức thực hiện (sửa đổi, bổ sung): Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
nhà nước hoặc qua đường bưu điện. (Văn bản chưa quy định, giải quyết theo
thực tế)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung
(theo mẫu);
+ Bản sao Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (sửa đổi, bổ sung): 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính (sửa đổi, bổ sung): Tổ
chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thị xã,
thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí:
* Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng;
+ Lệ phí: 200.000 đồng.
* Địa bàn huyện:
+ Phí thẩm định: 600.000 đồng;
+ Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 50 - Thông
tư số 21/2013/TT-BCT);
+ Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 51- Thông tư số 21/2013/TT-BCT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Thương nhân có đăng ký ngành
nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Diện tích điểm kinh doanh dành
cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng
mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá.
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống
mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
Phụ lục 50
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /...
|
............., ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng Công
Thương................
1. Tên thương
nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ
sở chính: ......................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số
............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng......... năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày..........
tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh,
văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên:
...................................;
+ Địa chỉ:
...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Đã được Phòng
Công Thương ........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm......
Đã được Phòng
Công Thương ........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ
sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)
.......(1)....
...(ghi rõ
tên thương nhân)...kính đề nghị Phòng Công Thương ........... xem xét cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy
thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các
đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi
thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin
mới:.............
2. Sửa đổi, bổ
sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép
mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức
bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm ...............(3)
3. Sửa đổi, bổ
sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa
đổi:
- Thông tin
cũ:...................
- Thông tin
mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ
sung:
..............................................................(4)
......(ghi
rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi,
bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên,địa chỉ các
thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện
thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác
cần sửa đổi, bổ sung.
Phụ
lục 51
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH,
TP…(6)
UBND HUYỆN (QUẬN)...(7)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P………
|
............., ngày...... tháng....... năm 20.........
|
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG
THƯƠNG..................... (7)
Căn cứ
………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ
Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số…(3)…ngày ... tháng …. năm ….do (7)..... cấp
cho .......(4);
Căn cứ Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(3)…ngày
... tháng …. năm ….do ..(7)... cấp cho .......(4) (nếu đã có);
Xét Đơn đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng
…. năm …. của………………………..........…(4);
Theo đề nghị
của …..(1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số…(3)…như
sau .....................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá số ...............(3) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(4)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Giấy phép này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(8);
- Lưu: VT, …….(1).
|
CHỨC DANH
NGƯỜI KÝ...... (7)
(họ và tên người ký, có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm
định trình cấp Giấy phép.
(2): Ghi rõ Tên văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (quận).
(3): Số giấy phép đã được cấp.
(4): Tên thương nhân.
(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6): Tên thành phố (tỉnh), nơi
thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(7): Tên quận (huyện) nơi
thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(8): Tên các tổ chức có liên
quan.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách,
nát hoặc bị cháy (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ xin đề nghị cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND&UBND huyện, thị xã, thành phố nơi
thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh.
* Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng xem xét và cấp giấy lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy
định, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng sẽ có văn bản trả lời từ chối
cấp phép và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính thuộc Văn phòng HĐND&UBND huyện, thị xã, thành phố nơi thương
nhân nộp hồ sơ và nộp phí, lệ phí theo quy định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày
lễ nghỉ)
-
Cách thức thực hiện (sửa đổi, bổ sung): Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện. (Văn bản chưa quy định, giải quyết
theo thực tế)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Văn bản đề nghị cấp lại (theo
mẫu);
+ Bản sao Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (sửa đổi, bổ sung): 15 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính (sửa đổi, bổ sung): Tổ
chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thị xã,
thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí:
* Địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng;
+ Lệ phí: 200.000 đồng.
* Địa bàn huyện:
+ Phí thẩm định: 600.000 đồng;
+ Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ
hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) (Phụ lục 56-Thông tư số
21/2013/TT-BCT);
+ Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 57-Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Thương nhân có đăng ký ngành
nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Diện tích điểm kinh doanh dành
cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng
mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống
mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
Phụ lục 56
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /...
|
............., ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát
hoặc bị cháy)
Kính gửi: Phòng Công Thương........(1)
1. Tên thương
nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ
sở chính: ......................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số
........... do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng
ký thay đổi lần thứ.....ngày .......... tháng......... năm......;
5. Chi nhánh,
văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện
thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được
Phòng Công Thương........(1)....... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được
Phòng Công Thương........(1).......cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi
rõ tên thương nhân)...kính đề nghị Phòng Công Thương........(1).......
xem xét cấp
lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........
......(ghi
rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi
thương nhân xin cấp phép
(2): Ghi rõ lý
do xin cấp lại.
Phụ lục 57
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1)
UBND HUYỆN (QUẬN)... (3)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P………
|
............., ngày...... tháng....... năm 20.........
|
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ………….)
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG..................... (3)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ
Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm ….
của………………………..........…(5);
Theo đề nghị
của Phòng ……………..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Cho
phép...................................................….….......................(5)
2. Địa chỉ trụ
sở chính: ......................;
3. Điện
thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...................do...............cấp
đăng ký lần đầu ngày........tháng........năm......đăng ký thay đổi lần
thứ.....ngày..... tháng.....năm....;
5. Chi nhánh,
văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên:
...................................;
+ Địa chỉ:
...........................;
+ Điện
thoại:......................... Fax:...............;
6. Được phép
mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
.......................................................................(6)
7. Được phép
tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(5)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép(9)
Giấy phép này
có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận:
- ……..… (5);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(8).
|
CHỨC DANH
NGƯỜI KÝ....... (2)
(họ và tên người ký, có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố
nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(2): Ghi rõ Tên văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (quận).
(3): Ghi rõ tên huyện (quận)
nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(4): Ghi rõ tên Phòng Công
Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(5): Tên thương nhân được cấp
Giấy phép.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(7): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện
thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(8): Tên cơ quan tiếp nhận,
thẩm định trình cấp Giấy phép.
(9): Thời hạn của Giấy phép là
thời hạn đã được ghi trong Giấy phép đã được cấp lần đầu.