Quyết định 2027/QĐ-UBND năm 2024 thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre

Số hiệu 2027/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/08/2024
Ngày có hiệu lực 31/08/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Trần Ngọc Tam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2027/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 31 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1814/TTr-STTTT ngày 23 tháng 8 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh:
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2027/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

I. LĨNH VỰC: BÁO CHÍ

1. Thủ tục: Chấp thuận trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài - Mã số: 1.003888 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thời hạn giải quyết TTHC: Kiến nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 02 ngày làm việc).

- Lý do: Căn cứ vào kết quả giải quyết TTHC đã thực hiện trong thời gian qua, Sở Thông tin và Truyền thông nhận thấy có thể cắt giảm thời gian giải quyết TTTHC (02 ngày làm việc) so với thời gian hiện tại cụ thể: Bước xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ (giảm 01 ngày làm việc); trình kết quả cho Lãnh đạo Sở ký phê duyệt (giảm 0,5 ngày làm việc); xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC (giảm 0,5 ngày làm việc). Trong thời hạn là 08 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông vẫn có thể tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả kịp thời cho cá nhân, tổ chức. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những tạo thuận lợi và sự hài lòng cho cá nhân, tổ chức mà còn góp phần nâng cao chỉ số cải cách TTHC ở địa phương.

1.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.

“2. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan tiếp nhận có ý kiến trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận bằng văn bản.".

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

[...]