Quyết định 2018/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 17/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Nguyễn Đức Chín |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2018/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 358/TTr-STC ngày 12 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Kiên Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực Quản lý công sản |
|||||
1 |
Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội. |
30 ngày |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không |
Nghị định số 123/2017/NĐ-CP. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp |
||
1 |
Phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền quyết định UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP |
2 |
Tạm ứng kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản |
Thuộc thẩm quyền Bộ Tài chính. |
3 |
Thanh toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản |
Thuộc thẩm quyền Bộ Tài chính. |
4 |
Báo cáo định kỳ |
Không phải thủ tục hành chính. |
5 |
Đề nghị hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước |
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. |
6 |
Tạm ứng kinh phí đào tạo nguồn nhân lực |
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. |
7 |
Thanh toán kinh phí đào tạo nguồn nhân lực |
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. |
8 |
Tạm ứng kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường |
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. |
9 |
Thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường |
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. |
10 |
Tạm ứng kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ |
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. |
11 |
Thanh toán phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ |
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. |
12 |
Tạm ứng kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản |
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. |
13 |
Thanh toán kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản |
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. |
14 |
Thanh toán hỗ trợ chi phí vận chuyển |
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. |
15 |
Miễn, giảm tiền thuê đất |
Thực hiện theo thủ tục miễn giảm thuế của Tổng cục Thuế quản lý. |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Tên thủ tục: Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
Bước 1: Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi thực hiện dự án.
Bước 2: Sở Tài chính xác định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội