ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2010/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 22 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VĂN HÓA ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1086/TTr-SVHTTDL
ngày 17/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Văn
hóa áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ thủ tục “Công nhận
“Thôn văn hóa ”, “Làng văn hóa ”, “Ấp văn hóa ”, “Bản văn hóa ” và tương đương” và thủ tục “Công nhận “Tổ dân phố
văn hóa” và tương đương”,
ban hành kèm theo Quyết định số 267/QĐ-UBND ngày
29/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu HC.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Chuyện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VĂN HÓA ÁP DỤNG
TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày
22 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VĂN
HÓA ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn
hóa hàng năm
|
|
2
|
Xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn
hóa
|
|
|
Tổng
số: 02 thủ tục
|
|
PHẦN II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Xét tặng danh hiệu Khu
dân cư văn hóa hàng năm
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân
cấp xã căn cứ bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của khu dân cư để
tổng hợp danh sách khu dân cư đủ điều kiện bình xét.
- Ủy ban nhân
dân cấp xã triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
+ Chủ tịch Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng
ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
+ Đại diện khu dân cư trong danh sách
được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60%
trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc
biểu quyết;
+ Kết quả bình xét: Khu dân cư được đề
nghị tặng danh hiệu văn hóa và Giấy công nhận khi có từ 60% trở lên thành viên
dự họp đồng ý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp
xã lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy công nhận
Khu dân cư văn hóa.
* Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu
Khu dân cư văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Bản đăng ký tham gia xây dựng
danh hiệu Khu dân cư văn hóa; Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu
dân cư văn hóa (Mẫu số 02, Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu
Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 09, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định tặng
danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận Khu dân cư văn
hóa
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng
danh hiệu Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 02,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”).
- Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí
bình xét Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 05,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu
dân cư văn hóa. (Mẫu số 09, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Quyết định công nhận danh hiệu Khu
dân cư văn hóa. (Mẫu số 12, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1. Đời sống kinh tế ổn định
và từng bước phát triển, gồm các tiêu chí sau:
+ Người trong độ tuổi lao động có việc
làm và thu nhập ổn định;
+ Thu nhập bình quân đầu người cao
hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức
bình quân chung);
+ Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
hơn mức bình quân chung;
+ Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố
cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát;
+ Hệ thống giao thông chính được cứng
hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện;
+ Có các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề
truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
- Điều kiện 2. Đời sống văn hóa, tinh
thần lành mạnh, phong phú, gồm các tiêu chí sau:
+ Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp
với điều kiện của khu dân cư;
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên;
+ Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ,
thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng;
thực hiện tốt công tác hòa giải;
+ Bảo tồn, phát huy các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương;
+ Các di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
- Điều kiện 3. Môi trường cảnh quan sạch
đẹp, gồm các tiêu chí sau:
+ Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có hệ thống cấp, thoát nước;
+ Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa
trang phù hợp quy hoạch của địa phương;
+ Các địa điểm vui chơi công cộng được
tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ;
+ Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo
rao vặt;
+ Có điểm thu gom rác thải;
+ Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao
ý thức người dân về bảo vệ môi trường;
+ Tổ chức, tham gia hoạt động phòng,
chống dịch bệnh.
- Điều kiện 4. Chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm các tiêu chí sau:
+ Tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật, chính sách dân số;
+ Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,
tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ
chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả;
+ Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ;
+ Có các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến pháp luật;
+ Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh,
trật tự;
+ Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể
hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Điều kiện 5. Có tinh thần đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:
+ Thực hiện chính sách của Nhà nước về
các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo”
và các cuộc vận động khác;
+ Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và
người có hoàn cảnh khó khăn.
- Điều kiện 6. Khu dân cư không vi phạm
một trong các trường hợp sau:
+ Có khiếu kiện đông người và khiếu
kiện vượt cấp trái pháp luật;
+ Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm;
+ Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi
phạm pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”.
Mẫu số: 02
Huyện, (Thị xã, Thành phố) ………
Xã, (Phường, thị trấn) …………….
Thôn, (Làng, bản, tổ dân phố): .....
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……...,
ngày … tháng … năm 20…
|
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU VĂN HÓA CỦA ... (1)
Năm...
Kính gửi:
……………………………….
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Đơn vị đăng ký: …………………………………………………………………………………………
Đăng ký phấn đấu đạt danh hiệu “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” hàng
năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo quy định trong năm..../.
XÁC
NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM.
KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Ghi tên của khu dân cư: Thôn,
làng, ấp, bản, tổ dân phố.
Mẫu số 05: Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn
hóa.
|
Tiêu
chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Các trường hợp không xét tặng
danh hiệu Khu dân cư văn hóa
|
|
|
1
|
Khiếu kiện đông người và khiếu kiện
vượt cấp trái pháp luật.
|
|
|
2
|
Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
|
|
|
3
|
Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi
phạm pháp luật.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí
|
|
|
1
|
Người trong độ tuổi lao động có việc
làm và thu nhập ổn định.
|
|
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người cao
hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là mức
bình quân chung).
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
hơn mức bình quân chung.
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố
cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát.
|
|
|
5
|
Hệ thống giao thông chính được cứng
hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.
|
|
|
6
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề
truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
|
|
7
|
Nhà văn hóa,
sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư.
|
|
|
8
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
|
|
9
|
Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ,
thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng
đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải.
|
|
|
10
|
Bảo tồn, phát huy các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
|
|
11
|
Các di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
|
|
|
12
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
13
|
Có hệ thống cấp, thoát nước.
|
|
|
14
|
Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa
trang phù hợp quy hoạch của địa phương.
|
|
|
15
|
Các địa điểm vui chơi công cộng được
tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
|
|
16
|
Có điểm thu gom rác thải.
|
|
|
17
|
Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao
ý thức người dân về bảo vệ môi trường.
|
|
|
18
|
Tổ chức, tham gia hoạt động phòng,
chống dịch bệnh.
|
|
|
19
|
Tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật, chính sách dân số.
|
|
|
20
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,
tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ
chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
|
|
21
|
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần
từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.
|
|
|
22
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ
biến pháp luật.
|
|
|
23
|
Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể
hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
|
|
24
|
Thực hiện chính sách của Nhà nước về
các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp
nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận
động khác.
|
|
|
25
|
Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi,
trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có
hoàn cảnh khó khăn.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ vào việc thực
hiện các tiêu chí tại khu dân cư để lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”..
Mẫu số 09: Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu khu dân cư văn hóa năm...
Thời gian: …………… giờ ………… phút ……….., ngày
....tháng ....năm …………..
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………….
Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành họp
xét, đề nghị công nhận danh hiệu văn hóa của Khu dân cư hàng năm, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện... công nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng
Khu dân cư văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp: ……………………………, chức vụ: ……………………………………………….
Thư ký cuộc họp: ……………………………, chức vụ: ……………………………………………….
Các thành viên tham dự (vắng ………………..), gồm:
1 ………………………………… chức
vụ: ……………………………………………………………..
2 ………………………………… chức vụ: ……………………………………………………………..
3 ………………………………… chức vụ: ……………………………………………………………..
4 ………………………………… chức vụ: ……………………………………………………………..
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn,
điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng; Các thành
viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí %,
đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã.... trình chủ tịch UBND cấp huyện công nhận cho
khu dân cư sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi giờ ...
phút, ngày ... tháng .... năm ………
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12: Quyết định công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/……
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG
NHẬN DANH HIỆU …………….(1)………… NĂM……………..
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN …………………………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu ……..(1)………..năm ……….. của ……….
(3) ……………..
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Công nhận các …………(2) …………………trong
danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu ………(1) ……………….năm …………….
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, ... các tổ chức,
cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- ………..;
- Lưu: VT, …………
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
____________
Chú thích:
(1) : Ghi rõ: “Thôn văn hóa”, “Làng
văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” hoặc “Tổ dân phố văn hóa”.
(2) : Ghi rõ: Thôn, làng, ấp, bản hoặc
tổ dân phố.
(3) : Ghi rõ Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Thủ tục: Xét tặng Giấy khen Khu
dân cư văn hóa
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân
dân cấp xã tổng hợp danh sách khu dân cư văn hóa đủ điều
kiện xét tặng Giấy khen.
- Ủy ban nhân
dân cấp xã triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
+ Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể cấp xã và
Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
+ Đại diện khu dân cư trong danh sách
được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60%
trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc
biểu quyết;
+ Kết quả: Các Khu dân cư được đề nghị
tặng Giấy khen khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp
số lượng khu dân cư được đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa vượt quá 15%
tổng số khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa 5 năm liên tục
thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy
định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp
Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen
Khu dân cư văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã (kèm theo Danh sách các khu dân
cư đủ điều kiện).
(2) Bản sao Quyết định tặng danh hiệu
Khu dân cư văn hóa trong 05 năm liên tục.
(3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen
Khu dân cư văn hóa (Mẫu số 10, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về
thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định và Giấy khen Khu dân cư văn
hóa.
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu
dân cư văn hóa. (Mẫu số 10, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”).
- Giấy khen Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khu
dân cư được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa trong 05 năm liên tục.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”.
Mẫu
đơn, tờ khai:
Mẫu số 10: Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
Thời gian: …….. giờ
……… phút, ngày ....tháng ....năm …………..
Địa điểm: …………………………………………………………………………………………………..
Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành họp
xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp huyện...
công nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn
hóa 5 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp: ……………………………………,
chức vụ:…………………………………………
Thư ký cuộc họp: …………………………………..,
chức vụ: …………………………………………
Các thành viên .... tham dự (vắng ),
gồm:
1. ……………………………………… chức vụ: ……………………………………………………….
2. ……………………………………… chức vụ: ……………………………………………………….
3. ……………………………………… chức vụ: ……………………………………………………….
4. ……………………………………… chức vụ: ……………………………………………………….
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn,
điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng; các thành
viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí %,
đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã trình chủ tịch UBND cấp huyện tặng Giấy khen cho
khu dân cư sau:
Cuộc họp kết
thúc vào hồi giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm
…………….
THƯ
KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
14: Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
(Quốc
huy)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ……..
Tặng
GIẤY
KHEN “………..”(1)
Thôn...,
xã..., huyện ..., tỉnh...
Đã có thành tích 5 năm liên tục đạt danh hiệu “....” (1) (20.. - 20...)
Quyết định số: ………
Số sổ vàng …………
|
………, ngày....tháng... năm 20..
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
|
________________
Ghi chú:
(1): Điền loại danh hiệu khu dân cư văn
hóa: “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”.