Quyết định 2006/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/08/2021
Ngày có hiệu lực 09/08/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Lê Tuấn Phong
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2006/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 09 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÌNH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

Căn cứ Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-LĐTBXH ngày 23/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hôi tại Tờ trình số 73/TTr-SLĐTBXH ngày 09/7/2021 và Tờ trình số 82/TTr-SLĐTBXH ngày 28/7/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:

1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận (chi tiết tại Phụ lục I).

2. Quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan:

- Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện: 03 TTHC (chi tiết tại Phụ lục II).

- Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện: 07 TTHC (chi tiết tại Phụ lục III).

- Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã: 01 TTHC (chi tiết tại Phụ lục IV).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao đông - Thương binh và Xã hôi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Sở TT&TT (p/h cập nhật các phần mềm);
- Sở Nội vụ (phòng CCHC);
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC.Huy

CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Phong

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN

TT

Mã số thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

Mức độ DVC

Thực hiện qua BCCI

I. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (03 TTHC)

1. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (03 TTHC)

1

2.000286

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện

34 ngày làm việc (tiếp nhận đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH cấp huyện, UBND cấp huyện, Sở LĐTB&XH, Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

Mức độ 2

Không

Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ.

TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết

27 ngày làm việc (tiếp nhận đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH cấp huyện, UBND cấp huyện, Cơ sở BTXH cấp huyện.

2

2.000282

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện

Tiếp nhận ngay

1. Trường hợp tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

Mức độ 2

Không

Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ.

- Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

- TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện.

2. Trường hợp tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.

- Tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết: Phòng LĐTBXH cấp huyện, UBND cấp huyện.

3

2.000477

Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện

07 ngày làm việc

1. Đối tượng đang được quản lý tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

- Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

- Cơ quan giải quyết: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

Mức độ 2

Không

Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ.

TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về cách thức thực hiện.

2. Đối tượng đang được quản lý tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.

- Tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết: Phòng LĐTBXH cấp huyện, UBND cấp huyện.

II. Thủ tục hành chính bãi bỏ (02 TTHC)

[...]