Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu | 2001/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 01/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Phạm Đình Cự |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2001/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 01 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Tờ trình số 464 ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Giám đốc Sở Nội vụ,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này, gồm:
- Danh mục và nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên.
- Danh mục và nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
|
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH PHÚ YÊN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực công chức, viên chức |
1 |
Điều động, thuyên chuyển, tiếp nhận công chức, viên chức |
2 |
Tuyển dụng công chức |
3 |
Nâng ngạch lương viên chức |
4 |
Xác nhận kết quả nâng bậc lương cho công chức, viên chức |
II |
Lĩnh vực Tổ chức bộ máy |
5 |
Thành lập tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước |
6 |
Tổ chức lại tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước |
7 |
Giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước |
III |
Hội, tổ chức phi Chính phủ |
8 |
Thành lập Hội |
9 |
Thành lập, phê duyệt Điều lệ Quỹ |
10 |
Tạm đình chỉ Quỹ |
11 |
Quỹ tự giải thể |
12 |
Quỹ bị giải thể |
13 |
Đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập Quỹ |
IV |
Lĩnh vực xây dựng chính quyền |
14 |
Thành lập thôn, buôn, khu phố |
15 |
Xác nhận kết quả tuyển dụng, điều chỉnh, nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã; mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã |
V |
Lĩnh vực cải cách hành chính |
16 |
Phê duyệt Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
VI |
Lĩnh vực Thi đua khen thưởng |
17 |
Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh |
18 |
Tặng Cờ thi đua cấp tỉnh |
19 |
Công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh |
20 |
Công nhận danh hiệu tập thể lao động xuất sắc |
21 |
Tặng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
22 |
Tặng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất |
23 |
Tặng Bằng khen cấp tỉnh về thành tích đối ngoại |
VII |
Lĩnh vực đào tạo |
24 |
Thu hút, sử dụng trí thức về công tác tại tỉnh |
25 |
Giải quyết chính sách đào tạo sau đại học và chính sách hỗ trợ nguồn nhân lực tỉnh Phú Yên đến năm 2015 |
A. Lĩnh vực công chức, viên chức
1. Thủ tục Điều động, thuyên chuyển, tiếp nhận công chức, viên chức
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2. Sở Nội vụ xem xét, thẩm định;
+ Bước 3. Sở Nội vụ ra quyết định điều động, thuyên chuyển.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2001/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 01 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Tờ trình số 464 ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Giám đốc Sở Nội vụ,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này, gồm:
- Danh mục và nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên.
- Danh mục và nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
|
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH PHÚ YÊN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực công chức, viên chức |
1 |
Điều động, thuyên chuyển, tiếp nhận công chức, viên chức |
2 |
Tuyển dụng công chức |
3 |
Nâng ngạch lương viên chức |
4 |
Xác nhận kết quả nâng bậc lương cho công chức, viên chức |
II |
Lĩnh vực Tổ chức bộ máy |
5 |
Thành lập tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước |
6 |
Tổ chức lại tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước |
7 |
Giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước |
III |
Hội, tổ chức phi Chính phủ |
8 |
Thành lập Hội |
9 |
Thành lập, phê duyệt Điều lệ Quỹ |
10 |
Tạm đình chỉ Quỹ |
11 |
Quỹ tự giải thể |
12 |
Quỹ bị giải thể |
13 |
Đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập Quỹ |
IV |
Lĩnh vực xây dựng chính quyền |
14 |
Thành lập thôn, buôn, khu phố |
15 |
Xác nhận kết quả tuyển dụng, điều chỉnh, nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã; mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã |
V |
Lĩnh vực cải cách hành chính |
16 |
Phê duyệt Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
VI |
Lĩnh vực Thi đua khen thưởng |
17 |
Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh |
18 |
Tặng Cờ thi đua cấp tỉnh |
19 |
Công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh |
20 |
Công nhận danh hiệu tập thể lao động xuất sắc |
21 |
Tặng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
22 |
Tặng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất |
23 |
Tặng Bằng khen cấp tỉnh về thành tích đối ngoại |
VII |
Lĩnh vực đào tạo |
24 |
Thu hút, sử dụng trí thức về công tác tại tỉnh |
25 |
Giải quyết chính sách đào tạo sau đại học và chính sách hỗ trợ nguồn nhân lực tỉnh Phú Yên đến năm 2015 |
A. Lĩnh vực công chức, viên chức
1. Thủ tục Điều động, thuyên chuyển, tiếp nhận công chức, viên chức
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2. Sở Nội vụ xem xét, thẩm định;
+ Bước 3. Sở Nội vụ ra quyết định điều động, thuyên chuyển.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hòa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin chuyển công tác của cán bộ, công chức, viên chức (có ý kiến của đơn vị đang sử dụng);
+ Bản giải trình biên chế của cơ quan tiếp nhận (đối với thuyên chuyển chuyển ra ngoài tỉnh thì phải có văn bản đồng ý tiếp nhận của tỉnh chuyển đến);
+ Quyết định tuyển dụng công chức, viên chức;
+ Quyết định lương hiện hưởng;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản đánh giá, nhận xét trong năm của lãnh đạo cơ quan đang công tác;
+ Bản kiểm điểm của cán bộ, công chức, viên chức (có xác nhận của lãnh đạo cơ quan đang công tác);
+ Các loại văn bằng, chứng chỉ được đào tạo.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh, về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND tỉnh Phú Yên quản lý; có hiệu lực kể từ ngày 07/5/2008.
2. Thủ tục Tuyển dụng công chức
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan quản lý công chức có công văn đề nghị tham dự kỳ thi tuyển công chức dự bị và kèm theo toàn bộ hồ sơ của từng cá nhân theo quy định.
+ Bước 2: Thông báo kỳ thi tuyển công chức.
+ Bước 3: Thông báo kết quả kỳ thi tuyển công chức; nếu trúng tuyển thì có quyết định tuyển dụng công chức.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hòa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin dự thi tuyển công chức;
+ Lý lịch mẫu 01A;
+ Các văn bằng, chứng chỉ theo quy định;
+ Công văn cử dự thi của cơ quan quản lý;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 03 tháng kể từ ngày thi tuyển.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí:
+ Mức 260.000đ/thí sinh khi có dưới 100 thí sinh tham gia dự thi;
+ Mức 200.000đ/01 thí sinh khi có 100 đến dưới 500 thí sinh tham gia dự thi;
+ Mức 140.000đ/01 thí sinh khi có 500 thí sinh tham gia dự thi;
(Theo Thông tư số 163/2010/TTLT/BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dự tuyển công chức.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị tuyển dụng công chức dự bị của Cơ quan chủ quản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Cán bộ, công chức; Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về Quản lý, sử dụng công chức; Thông tư số 13/2010/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 24/2010/NĐ-CP; Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh, về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND tỉnh Phú Yên quản lý; có hiệu lực kể từ ngày 07/5/2008.
3. Thủ tục Nâng ngạch lương viên chức
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, xem xét;
+ Bước 3. Sở Nội vụ ra quyết định nâng ngạch công chức, viên chức.
Thời gian làm việc:
+ Sáng từ 7h00 đến 11h00;
+ Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hòa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đề nghị nâng ngạch viên chức của cơ quan quản lý;
+ Quyết định lương hiện hưởng;
+ Văn bằng, chứng chỉ theo quy định của tiêu chuẩn ngạch được nâng.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 04/2007/TT-BNV, này 21/6/2007 của Bộ Nội vụ; Thông tư 07/2007/TT-BNV, ngày 04/7/2007 của Bộ Nội vụ; Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh, về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND tỉnh Phú Yên quản lý; có hiệu lực kể từ ngày 07/5/2008.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, xem xét;
+ Bước 3. Sở Nội vụ ra văn bản xác nhận kết quả nâng bậc lương hoặc quyết định nâng bậc lương (theo phân cấp tại QĐ số 672/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh, về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND tỉnh Phú Yên quản lý).
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hòa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Công văn đề nghị nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung cho cán, bộ, công chức, viên chức của cơ quan quản lý;
+ 06 Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đề nghị nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung của cơ quan quản lý.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận hoặc Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 03/2005/TT-BNV, này 05/01/2005 của Bộ Nội vụ; Thông tư 04/2007/TT-BNV, ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ; Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh, về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND tỉnh Phú Yên quản lý; có hiệu lực kể từ ngày 07/5/2008.
1. Thủ tục: Thành lập tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với đơn vị trực thuộc UBND tỉnh:
- Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
- Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
- Bước 3. UBND tỉnh trình ra kỳ họp HĐND tỉnh;
- Bước 4. UBND tỉnh ra quyết định thành lập (căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh).
+ Đối với đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh:
- Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
- Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
- Bước 3. UBND tỉnh ra quyết định thành lập.
Thời gian làm việc:
+ Sáng từ 7h00 đến 11h00;
+ Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hoà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan đề nghị thành lập;
- Đề án thành lập tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước;
- Các văn bản có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với đơn vị trực thuộc UBND tỉnh: 07 ngày khi có nghị quyết của HĐND tỉnh.
+ Đối với đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành cấp tỉnh: 20 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 83/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước.
2. Thủ tục Tổ chức lại tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với đơn vị trực thuộc UBND tỉnh:
- Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
- Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
- Bước 3. UBND tỉnh trình ra kỳ họp HĐND tỉnh;
- Bước 4. UBND tỉnh ra quyết định (căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh).
+ Đối với đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành cấp tỉnh:
- Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
- Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
- Bước 3. UBND tỉnh ra quyết định.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hoà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan đề nghị thành lập;
- Đề án tổ chức lại tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước;
- Các văn bản có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với đơn vị trực thuộc UBND tỉnh: 07 ngày khi có nghị quyết của HĐND tỉnh.
+ Đối với đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành cấp tỉnh: 20 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 83/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước.
3. Thủ tục Giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với đơn vị trực thuộc UBND tỉnh:
- Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
- Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
- Bước 3. UBND tỉnh trình ra kỳ họp HĐND tỉnh;
- Bước 4. UBND tỉnh ra quyết định giải thể (căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh).
+ Đối với đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành cấp tỉnh:
- Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
- Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
- Bước 3. UBND tỉnh ra quyết định giải thể.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hoà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan đề nghị thành lập;
- Đề án giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước;
- Các văn bản có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với đơn vị trực thuộc UBND tỉnh: 07 ngày khi có nghị quyết của HĐND tỉnh.
+ Đối với đơn vị trực thuộc Sở, Ban, ngành cấp tỉnh: 20 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 83/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước.
C. Lĩnh vực Hội, tổ chức phi Chính phủ (đối với những Hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực liên quan tới chức năng QLNN của Sở Nội vụ và hoạt động trong phạm vi của tỉnh)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
+ Bước 3. UBND tỉnh ra quyết định thành lập.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hoà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin thành lập Hội;
+ Dự thảo Điều lệ Hội;
+ Dự kiến phương hướng hoạt động;
+ Danh sách trích ngang Ban Vận động thành lập Hội được cơ quan có thầm quyền thành lập;
+ Lý lịch tư pháp người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội;
+ Văn bản xác nhận nơi đặt trụ sở Hội.
+ Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày sau khi có ý kiến của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về tổ chức hoạt động và quản lý Hội; Thông tư số 11/2010/TT-BNV, Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.
2. Thủ tục Thành lập, phê duyệt Điều lệ Quỹ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
+ Bước 3. UBND tỉnh ra quyết định thành lập, phê duyệt.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hoà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thành lập quỹ;
+ Dự thảo Điều lệ quỹ;
+ Đề án thành lập và hoạt động của quỹ;
+ Cam kết có trụ sở chính của quỹ;
+ Cam kết về tài sản đóng góp để thành lập quỹ.
+ Lý lịch của sáng lập viên.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày (kể từ ngày có kết luật của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 148/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 09/2008/TT-BNV, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 148/2007/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
+ Bước 3. UBND tỉnh ra quyết định.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hoà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình tạm đình chỉ Quỹ;
+ Điều lệ Quỹ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày (kể từ khi có ý kiến của BCS Đảng UBND tỉnh).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 148/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 09/2008/TT-BNV, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 148/2007/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
+ Bước 3. UBND tỉnh ra quyết định.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hoà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý về lý do giải thể;
+ Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ;
+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, thời hạn thanh toán các khoản nợ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày (kể từ khi có ý kiến của BCS Đảng UBND tỉnh).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 148/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 09/2008/TT-BNV, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 148/2007/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
+ Bước 3. UBND tỉnh ra quyết định.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hoà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị giải thể quỹ;
+ Điều lệ quỹ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày (kể từ khi có ý kiến của BCS Đảng UBND tỉnh)..
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 148/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 09/2008/TT-BNV, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 148/2007/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
6. Thủ tục Đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập Quỹ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
+ Bước 3. UBND tỉnh ra quyết định.
- Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hoà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ;
+ Điều lệ quỹ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày (kể từ khi có ý kiến của BCS Đảng UBND tỉnh).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 148/2007/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 09/2008/TT-BNV, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 148/2007/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
D. Lĩnh vực Xây dựng chính quyền
1. Thủ tục Thành lập, thôn, buôn, khu phố
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh;
+ Bước 3: UBND tỉnh ra quyết định.
- Thời gian làm việc: Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ. Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Nội vụ Phú Yên, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của UBND huyện, thành phố trình UBND tỉnh;
+ Phương án thành lập thôn, buôn, khu phố và bản đồ khu dân cư;
+ Biên bản lấy ý kiến cử tri;
+ Tờ trình của UBND xã, phường, thị trấn trình HĐND cùng cấp;
+ Nghị quyết của HĐND xã, phường, thị trấn;
+ Tờ trình của UBND xã, phường, thị trấn trình UBND huyện, thành phố;
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ Phú Yên.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003; Quyết định số 13/2003/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm định và xét duyệt;
+ Bước 3: Sở Nội vụ ban hành văn bản xác nhận.
- Thời gian làm việc: Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ. Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Nội vụ Phú Yên, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của UBND huyện, thành phố đề nghị xác nhận ..;
+ 05 Danh sách đề nghị xác nhận điều chỉnh, nâng bậc lương đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã;
+ Các quyết định và bằng cấp của từng cá nhân có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ Phú Yên;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ Phú Yên.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP, ngày 22/10/2009 của Chính phủ, về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
E. Lĩnh vực Cải cách hành chính
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định;
+ Bước 3: Trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
- Thời gian làm việc: Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ. Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Nội vụ Phú Yên, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản “dự thảo” Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan, đơn vị.
+ Bản tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan chức năng liên quan và giải trình của cơ quan chủ trì thực hiện Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.
+ Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan, đơn vị.
+ Các văn bản có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ Phú Yên.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số: 93/2007/QĐ-TTg, ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
F. Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
1. Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen hàng năm của tỉnh cho tổ chức, cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị, cá nhân đề nghị khen chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận văn thư tiếp nhận & trả kết quả của VP Ban thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận & hẹn thời gian giao trả kết quả bằng giấy hẹn .
+ Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn để đơn vị, cá nhân làm lại.
Bước 3: Trả kết quả, Đơn vị, cá nhân có giấy hẹn đúng ngày đến nhận kết quả tại Văn phòng Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h30 - 11h; Chiều: từ 14h - 16h30 (Trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng - Sở Nội vụ; số 01 B Lý Tự Trọng, phường 7, thành phố Tuy Hòa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình của cấp trình khen thưởng;
- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT;
- 03 Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm;
- Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động (đối với dơn vị sản xuất kinh doanh).
- Danh sách đề nghị kghen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân; Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua Khen thưởng - Sở Nội vụ;
đ) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định khen thưởng.
- Phí, lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các danh hiệu thi đua của tập thể, các nhân chỉ được xét khi đã có đăng ký tham gia phong trào thi đua thường xuyên hàng năm;
+ Đối với Doanh nghiệp và Giám đốc các doanh nghiệp: phải có giấy xác nhận của cơ quan thuế v/v đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung; một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV, ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 197/2011/QĐ-UBND, ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1062/2011/QĐ-UBND, ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ tục Tặng Cờ thi đua xuất sắc cấp tỉnh cho tập tập thể
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đơn vị, cá nhân đề nghị khen chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận văn thư tiếp nhận & trả kết quả của VP Ban thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận & hẹn thời gian giao trả kết quả bằng giấy hẹn.
+ Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn để đơn vị, cá nhân làm lại.
+ Bước 3: Trả kết quả: Đơn vị, cá nhân có giấy hẹn đúng ngày đến nhận kết quả tại Văn phòng Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
- Thời gian làm việc: Sáng từ 7h30 - 11h; Chiều: từ 14h - 16h30 (Trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết.)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng - Sở Nội vụ; số 01 B Lý Tự Trọng, phường 7, thành phố Tuy Hòa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình của cấp trình khen thưởng;
- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT của đơn vị;
- Báo cáo thành tích tập thể có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm;
- Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động (đối với dơn vị sản xuất kinh doanh).
- Bảng ký kết giao ước thi đua đầu năm của cụm, khối thi đua;
- Quyết định cử thành viên làm Trưởng khối, cụm thi đua;
- Biên bản bình xét thi đua khối, cụm (kèm phiếu bầu).
- Biên bản tổng hợp giữa các khối, cụm của các huyện, thị xã, thành phố bầu danh hiệu Cờ thi đua xuất sắc của tỉnh.
b. Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua Khen thưởng - Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định khen thưởng
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích
- Yêu câù, điêù kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung; một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV, ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 197/2011/QĐ-UBND, ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1062/2011/QĐ-UBND, ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
3. Thủ tục Công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cho cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đề nghị khen chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận văn thư tiếp nhận & trả kết quả của VP Ban thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận & hẹn thời gian giao trả kết quả bằng giấy hẹn .
+ Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cá nhân làm lại.
Bước 3: Trả kết quả: Đơn vị, cá nhân có giấy hẹn đúng ngày đến nhận kết quả tại Văn phòng Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h30 - 11h; Chiều từ 14h - 16h30; Trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng - Sở Nội vụ; số 01 B Lý Tự Trọng, phường 7, thành phố Tuy Hòa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của cấp trình khen thưởng;
- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT đơn vị;
- Báo cáo thành tích cá nhân có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm;
- Phiếu bầu của Hội đồng TĐ-KT của đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Báo cáo thành tích: 04 bản chính và 19 bản tóm tắt).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua Khen thưởng - Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích.
- Yêu cầu thực hiện cải cách hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung; một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV, ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 197/2011/QĐ-UBND, ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1062/2011/QĐ-UBND, ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
4. Thủ tục Công nhận danh hiệu tập thể lao động xuất sắc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị, cá nhân đề nghị khen chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận văn thư tiếp nhận & trả kết quả của VP Ban thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận và hẹn thời gian giao trả kết quả bằng giấy hẹn .
+ Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn để đơn vị, cá nhân làm lại.
Bước 3: Trả kết quả: Đơn vị, cá nhân có giấy hẹn đúng ngày đến nhận kết quả tại Văn phòng Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h30 - 11h; Chiều từ 14h - 16h30 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng - Sở Nội vụ; số 01 B Lý Tự Trọng, phường 7, thành phố Tuy Hòa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của cấp trình khen thưởng;
- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT;
- Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm;
- Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động (đối với đơn vị sản xuất kinh doanh).
- Danh sách đề nghị công nhận danh hiệu Tập thể LĐXS.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua Khen thưởng - Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung; một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV, ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 197/2011/QĐ-UBND, ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1062/2011/QĐ-UBND, ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
5. Thủ tục Tặng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề cho tập thể, cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị đề nghị khen chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận văn thư tiếp nhận & trả kết quả của VP Ban thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận và hẹn thời gian giao trả kết quả bằng giấy hẹn .
+ Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn các thủ tục để đơn vị, cá nhân làm lại.
Bước 3: Trả kết quả: Đơn vị, cá nhân có giấy hẹn đúng ngày đến nhận kết quả tại Văn phòng Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h30 - 11h; Chiều từ 14h - 16h30 (Trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng - Sở Nội vụ; số 01 B Lý Tự Trọng, phường 7, thành phố Tuy Hòa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của cấp trình khen thưởng;
- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT;
- Báo cáo thành tích tập thể hoặc cá nhân: 01 bản;
- Danh sách đề nghị khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua Khen thưởng - Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không;
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định khen thưởng.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung; một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV, ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 197/2011/QĐ-UBND, ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1062/2011/QĐ-UBND, ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
6. Thủ tục Tặng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất cho tập thể, cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị, cá nhân đề nghị khen chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận văn thư tiếp nhận & trả kết quả của VP Ban thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận và hẹn thời gian giao trả kết quả bằng giấy hẹn .
+ Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn đơn vị, cá nhân làm lại.
Bước 3: Trả kết quả: Đơn vị, cá nhân có giấy hẹn đúng ngày đến nhận kết quả tại Văn phòng Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h30 - 11h; Chiều từ 14h - 16h30 (Trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng - Sở Nội vụ; số 01 B Lý Tự Trọng, phường 7, thành phố Tuy Hòa.
-Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của cấp trình khen thưởng;
- Bên bản họp xét của Hội đồng TĐKT;
- Báo cáo thành tích tập thể hoặc cá nhân (Theo mẫu);
- Danh sách đề nghị khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05gày
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua Khen thưởng - Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung; một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV, ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 197/2011/QĐ-UBND, ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1062/2011/QĐ-UBND, ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
7. Thủ tục Tặng Bằng khen cấp tỉnh về thành tích đối ngoại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị, cá nhân đề nghị khen chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trực tiếp nộp hồ sơ tại bộ phận văn thư tiếp nhận & trả kết quả của VP Ban thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận & hẹn thời gian giao trả kết quả bằng giấy hẹn .
+ Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn đơn vị, cá nhân làm lại.
Bước 3: Trả kết quả: Đơn vị, cá nhân có giấy hẹn đúng ngày đến nhận kết quả tại Văn phòng Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h30 - 11h; Chiều: từ 14h - 16h30 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Ban Thi đua - Khen thưởng - Sở Nội vụ; số 01 B Lý Tự Trọng, phường 7, thành phố Tuy Hòa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của cấp trình khen thưởng;
- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT;
- Báo cáo thành tích đơn vị hoặc cá nhân;
- Danh sách đề nghị khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: Tờ trình: 02 bộ;
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nội vụ;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua Khen thưởng - Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung; một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV, ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 197/2011/QĐ-UBND, ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1062/2011/QĐ-UBND, ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
1. Thủ tục Thu hút, sử dụng trí thức về công tác tại tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, xem xét, trình HĐXT của tỉnh;
+ Bước 3. UBND tỉnh ra quyết định.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hoà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình của đơn vị tiếp nhận, sử dụng thu hút trí thức;
+ Đơn xin tự nguyện công tác;
+ 01 lý lịch (mẫu 1a) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản cám kết phục vụ tại tỉnh Phú Yên có xác nhận của địa phương nơi cư trú;
+ Bản sao các văn bằng (có công chứng);
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe công tác.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 1877/2008/QĐ-UBND ngày 18/11/2008 của UBND tỉnh, về việc ban hành quy định về chính sách thu hút, sử dụng trí thức.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Sở Nội vụ nhận hồ sơ;
+ Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định, xem xét, trình HĐXT của tỉnh;
+ Bước 3. UBND tỉnh ra quyết định.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00 trong các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Nội vụ, số 02A Nguyễn Thị Minh Khai, phường 7, thành phố Tuy Hoà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình của đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức;
+ Đơn xin hưởng chính sách sau đại học hoặc chuyên sâu tiếng Anh;
+ Bản cam kết phục vụ tại tỉnh ít nhất 10 năm sau khi tốt nghiệp (có xác nhân của cơ quan, đơn vị quản lý);
+ 01 lý lịch (mẫu 1a) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao các văn bằng có liên quan (có công chứng);
+ Bản sao giấy thông báo trúng tuyển sau đại học (có công chứng)
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe công tác.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 372/2008/QĐ-UBND ngày 01/3/2008 của UBND tỉnh, về việc ban hành kế hoạch đào tạo sau đại học và chính sách hỗ trợ để phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Yên đến năm 2015.
(Ban hành kèm theo quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TỈNH PHÚ YÊN
TT |
Tên thủ tục hành chính |
|
UBND cấp huyện giải quyết |
1 |
Tặng giấy khen thành tích thường xuyên cho tập thể, cá nhân |
2 |
Tặng giấy khen về thành tích đột xuất cho tập thể, cá nhân |
3 |
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành |
1. Thủ tục Tặng Giấy khen cấp huyện về thành tích thường xuyên cho tập thể, cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị, cá nhân đề nghị khen chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận & hẹn thời gian giao trả kết quả bằng giấy hẹn .
+ Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn đơn vị, cá nhân làm lại.
Bước 3: Trả kết quả: Đơn vị, cá nhân có giấy hẹn đúng ngày đến nhận kết quả tại Phòng Nội vụ.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h30 - 11h; Chiều: từ 14h - 16h30 (Trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện.
-Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của cấp trình khen thưởng;
- Bên bản họp xét của Hội đồng TĐKT;
- Báo cáo thành tích tập thể hoặc cá nhân (Theo mẫu);
- Danh sách đề nghị khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Nội vụ.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung; một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV, ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 197/2011/QĐ-UBND, ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1062/2011/QĐ-UBND, ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ tục Tặng Giấy khen của UBND huyện về thành tích đột xuất cho tập thể, cá nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị, cá nhân đề nghị khen chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận & hẹn thời gian giao trả kết quả bằng giấy hẹn .
+ Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn đơn vị, cá nhân làm lại.
Bước 3: Trả kết quả: Đơn vị, cá nhân có giấy hẹn đúng ngày đến nhận kết quả tại Phòng Nội vụ.
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h30 - 11h; Chiều từ 14h - 16h30 (Trừ ngày thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện.
-Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của cấp trình khen thưởng;
- Bên bản họp xét của Hội đồng TĐKT;
- Báo cáo thành tích tập thể hoặc cá nhân (Theo mẫu);
- Danh sách đề nghị khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Nội vụ ;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ;
d) Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung; một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT-BNV, ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 197/2011/QĐ-UBND, ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1062/2011/QĐ-UBND, ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
3. Thủ tục Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện.
- Kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ.
- Hồ sơ hợp lệ, lấy ý kiến các ngành liên quan, chính quyền địa phương.
- Hồ sơ không hợp lệ: Hướng dẫn các thủ tục để tổ chức, cá nhân làm lại.
+ Bước 3: Trả kết quả theo đúng hướng dẫn.
- Thời gian làm việc: Sáng: từ 7h đến 11h. Chiều: 13h30 đến 16h30 ( trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Phòng Nội vụ.
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản thông báo (kèm theo văn bản về việc tổ chức và các giấy tờ có liên quan).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004 PL-UBTVQH11, ngày 18/6/2004, có hiệu lực ngày 15/11/2004; Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005, của Chính phủ, ngày có hiệu lực 15/3/2005.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾTCỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
STT |
Số sê ri |
Tên thủ tục hành chính |
Lý do bãi bỏ |
|
|
Lĩnh vực công chức, viên chức |
|
1 |
T-PYE-069807-TT |
Tuyển dụng công chức dự bị |
|
2 |
T-PYE-1070020-TT |
Tuyển dụng viên chức |
|
3 |
T-PYE-127226-TT |
Nâng ngạch công chức, viên chức |
Công việc nội bộ |
4 |
T-PYE-154253-TT |
Chuyển ngạch công chức, viên chức do thay đổi nhiệm vụ công tác |
Công việc nội bộ |
5 |
T-PYE-126988-TT |
Bổ nhiệm lại cán bộ |
Công việc nội bộ |
6 |
T-PYE-126820-TT |
Bổ nhiệm cán bộ |
Công việc nội bộ |
|
|
Lĩnh vực Thi đua |
|
7 |
T-PYE-082525-TT |
Khen thưởng kinh tế - xã hội |
Không còn phù hợp |
8 |
T-PYE-068357-TT |
Khen thưởng kháng chiến |
Không còn phù hợp |
8 |
T-PYE-067176-TT |
Khen quá trình cống hiến |
Không còn phù hợp |
10 |
T-PYE-066803-TT |
Khen thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc |
Không thuộc thẩm quyền của tỉnh |
11 |
T-PYE-067546-TT |
Khen thưởng danh hiệu Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân |
Không thuộc thẩm quyền của tỉnh |
12 |
T-PYE-067391-TT |
Khen tặng danh hiệu Nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ, nghệ sĩ nhân dân |
Không thuộc thẩm quyền của tỉnh |
13 |
T-PYE-067501-TT |
Khen thưởng chuyên đề |
Không còn phù hợp |
14 |
T-PYE-066700-TT |
Khen tặng Danh hiệu Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng |
Không thuộc thẩm quyền của tỉnh |
15 |
T-PYE-082912-TT |
Xác nhận khen thưởng và cấp đổi hiện vật khen thưởng |
Không thuộc thẩm quyền của tỉnh |
16 |
T-PYE-082752-TT |
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về công tác khen thưởng |
Không thuộc thẩm quyền của Sở |
|
|
Lĩnh vực Đào tạo |
|
17 |
T-PYE-138212-TT |
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp xã |
Không còn phù hợp |
18 |
T-PYE-138243-TT |
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước và cán bộ, công chức cấp xã |
Không còn phù hợp |
19 |
T-PYE-127335-TT |
Phê chuẩn kết quả bầu cử thành viên UBND cấp huyện |
Công việc nội bộ |
20 |
T-PYE-127404-TT |
Phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên UBND cấp huyện |
Công việc nội bộ |
|
|
Lĩnh vực Hội tổ chức phi chính phủ |
|
21 |
T-PYE-085869-TT |
Phê duyệt Điều lệ Hội |
thực hiện theo điều lệ |
22 |
T-PYE-086099-TT |
Thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ Quỹ |
thực hiện theo điều lệ |
23 |
T-PYE-086117-TT |
Hợp nhất, sáp nhập, chia tách quỹ |
thực hiện theo điều lệ |
24 |
T-PYE-086126-TT |
Đổi tên Quỹ |
thực hiện theo điều lệ |
25 |
T-PYE-154241-TT |
Cho phép tổ chức Đại hội Hội quần chúng |
thực hiện theo điều lệ |
26 |
T-PYE-085881-TT |
Chia tách; sáp nhập; hợp nhất Hội |
thực hiện theo điều lệ |
27 |
T-PYE-085892-TT |
Hội tự giải thể |
thực hiện theo điều lệ |
28 |
T-PYE-085910-TT |
Hội bị giải thể |
thực hiện theo điều lệ |
29 |
T-PYE-085846-TT |
Công nhận Ban vận động thành lập Hội |
thực hiện theo điều lệ |
|
|
Lĩnh vực Tôn giáo |
|
30 |
T-PYE-068483-TT |
Công nhận tổ chức tôn giáo |
Không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh |
31 |
T-PYE-068603-TT |
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành |
Chuyển cấp huyện |
32 |
T-PYE-068729-TT |
Về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng |
Chuyển Sở Văn hoá TT&DL |
(Ban hành kèm theo quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Số sê ri |
|
Lĩnh vực Thi đua khen thưởng |
|
1 |
Thủ tục cấp Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện (Thành phố) về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
T-PYE-150444-TT |
2 |
Thủ tục cấp Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện (Thành phố) về thành tích đột xuất |
T-PYE-150463-TT |