ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2000/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 09
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực
nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết
định số: 3108/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh; 926/QĐ-UBND ngày
03 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV NV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSNC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 2000/QĐ-UBND ngày 12 tháng 09 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
10 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng;
- Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
2
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc theo chuyên đề
|
10 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng;
- Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
3
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích đột xuất
|
05 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng;
- Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
4
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến
|
10 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng;
- Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
II. Lĩnh vực Tôn giáo
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
|
15 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
2
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín
ngưỡng
|
15 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
3
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
tập trung
|
20 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
4
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
Ngay sau khi UBND cấp xã nhận được
văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
5
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
Ngay sau khi UBND cấp xã nhận được
văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
6
|
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại
diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
15 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
7
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
|
15 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
8
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
20 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
9
|
Thủ tục thông báo về việc thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
Ngay sau khi UBND cấp xã nhận được
văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
10
|
Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp
trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc
|
Ngay sau khi UBND cấp xã nhận được
văn bản thông báo hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2000/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2018 Chủ
tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
1. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực
hiện nhiệm vụ chính trị
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận
đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
+ Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng
+ Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ
làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã trong ngày làm việc hoặc
qua hệ thống bưu chính.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được
đề nghị tặng Giấy khen (Bản chính);
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen
thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng (Bản chính);
- Biên bản xét khen thưởng (Bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu báo cáo thành tích số 01,
số 02 tại phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
+ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2018
của UBND tỉnh ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày …… tháng ……
năm …….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập
thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin
điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện
tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại
Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc
thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả
công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi
mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài
nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh
tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các
phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết
định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết
định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
_________________
1 Báo cáo thành tích 25 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương
Sao vàng, 10 năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, 10 năm đối với Huân chương
Độc lập, Huân chương Quân công, 05 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân
chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối
với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 01 năm
đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng
số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong
việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03
năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so
sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi
nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến
cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực
hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp
ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ
sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu
chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp
trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố
thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên
cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí:
Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng
số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh
miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá
trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật
của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp
loại của tổ chức đảng, đoàn thể (kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định công
nhận).
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà
nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết
định).
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày …… tháng ……
năm …….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG…….2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá
nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): ……………………………………
- Sinh ngày, tháng, năm: …………………………………………………Giới tính: ……………
- Quê quán3: ………………………………………………………………………………………..
- Trú quán: ………………………………………………………………………………………….
- Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………….
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ………………………………………………………………
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
……………………………………………………..
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
………………………………………….
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
…………………………………………………………..
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết
định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết
định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
_________________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương
Độc lập, Huân chương Quân công, 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân
chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm
đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen
cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả
đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện
pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến
kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa
học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao
trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai
trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia
các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích
của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các
tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư
tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa
học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với
người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi
trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và
nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu
chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp
trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố
thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên
cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí:
Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng
số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh
miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá
trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm
vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể
giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực
hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng
(ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 05
năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua
toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của
02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh,
thành phố thuộc trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”
trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu
ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc
chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học
cấp bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng
nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua cấp bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần
liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề
nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
2. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành
tích thi đua theo đợt hoặc theo chuyên đề
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận
đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
+ Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
+ Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ
làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua hệ thống bưu
chính.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được
đề nghị tặng Giấy khen (Bản chính);
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen
thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng (Bản chính);
- Biên bản xét khen thưởng (Bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu báo cáo thành tích số 07
tại phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
+ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2018
của UBND tỉnh ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày …… tháng ……
năm …….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG……………1
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn
vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax;
địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên
chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng,
năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các
chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát
động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành
tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua;
những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...2.
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG3
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ4
(Ký, đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen
thưởng thuộc thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu
biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ
đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu
việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ
sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ
quan.
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ
quan.
3. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành
tích đột xuất
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận
đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
+ Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
+ Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ
làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã trong ngày làm việc hoặc
qua hệ thống bưu chính.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được
đề nghị tặng Giấy khen (Bản chính);
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen
thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng (Bản chính);
- Biên bản xét khen thưởng (Bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu báo cáo thành tích số 06
tại phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
+ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2018
của UBND tỉnh ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày …… tháng ……
năm …….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)……..1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất
trong...)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và
đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức,
tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng,
năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất
đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng,
chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của Nhà nước; bảo vệ tài
sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG2
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ3
(Ký, đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ
quan.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ
quan.
4. Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận
đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
+ Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen
thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
+ Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ
làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị
trình khen.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã trong ngày làm việc hoặc
qua hệ thống bưu chính.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị
tặng danh hiệu Lao động tiên tiến (Bản chính);
- Biên bản bình xét thi đua (Bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
+ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của
Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
+ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2018
của UBND tỉnh ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
II. LĨNH VỰC TÔN GIÁO
|
1. Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
|
|
1.1. Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở
tín ngưỡng.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường
hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn bằng văn
bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.
Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
1.2. Cách thức thực hiện:
|
Gửi văn bản đăng ký trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính,
ngày tiếp nhận văn bản đăng ký được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
|
1.4. Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín
ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ
|
|
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
|
|
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
|
|
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng
ký hoạt động tín ngưỡng.
|
|
1.8. Phí, lệ phí:
|
Không.
|
|
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín
ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
|
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
|
1) Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có
trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chậm nhất là 30
ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng.
2) Đối với cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng
hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30
ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
3) Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực
hiện một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã đăng ký
thì người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký
bổ sung
|
|
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016 (khoản 2 Điều
12).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
(Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng ……
năm……
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc
hoạt động tín ngưỡng bổ sung
Kính gửi:…………..(2)………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ……………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Người đại diện(3):
Họ và tên:……………………………………………Năm sinh: ………………………………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
………………………………………………….
Ngày cấp:………………Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng …(4)… với các nội
dung sau:
TT
|
Tên hoạt động tín ngưỡng
|
Nội dung
|
Quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản
lý ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
|
2. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
|
|
2.1. Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ
sung hoạt động tín ngưỡng, trường hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn bằng văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để
hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường
hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
2.2. Cách thức thực hiện:
|
Gửi văn bản đăng ký bổ sung trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính,
ngày tiếp nhận văn bản đăng ký được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
|
2.4. Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín
ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ.
|
|
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đăng ký
bổ sung hoạt động tín ngưỡng.
|
|
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
|
|
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc
đăng ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
|
|
2.8. Phí, lệ phí:
|
Không.
|
|
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín
ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
|
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
|
Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn ra hoạt động tín ngưỡng,
người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ
sung
|
|
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016 (khoản 3 Điều
12).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ
(Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng ……
năm……
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc
hoạt động tín ngưỡng bổ sung
Kính gửi: …………(2)……….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Người đại diện(3):
Họ và tên: …………………………………Năm sinh: ………………………………………..
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ……………………………………………..
Ngày cấp:…………………..Nơi cấp: …………………………………………………………
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng…(4)…với các nội dung
sau:
TT
|
Tên hoạt động tín ngưỡng
|
Nội dung
|
Quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản
lý ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
|
3. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
|
3.1. Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối
với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi
hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn bằng văn bản
cho tổ chức hoặc người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường
hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
3.2. Cách thức thực hiện:
|
Gửi hồ sơ đăng ký trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung và có giấy hẹn trả kết quả.
Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi
trên dấu công văn đến.
|
|
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản đăng ký (theo mẫu);
2) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh
hoạt tôn giáo;
3) Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung;
4) Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy
định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
|
3.4. Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm
hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
|
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
|
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để
sinh hoạt tôn giáo tập trung.
|
|
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc
đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.
|
|
3.8. Phí, lệ phí:
|
Không.
|
|
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B5, Phụ lục Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
|
|
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
|
* Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực
thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh
hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
1) Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;
2) Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là
công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực
tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc
tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
3) Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy
định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
* Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt
tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều kiện sau
đây:
1) Có giáo lý, giáo luật;
2) Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng
với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên
danh nhân, anh hùng dân tộc.
|
|
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016 (Điều 16, Điều
17).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ (Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Mẫu B5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng ……
năm……
ĐĂNG KÝ
Sinh hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi: …………(2)………..
Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (chữ
in hoa):………………………………………
Trụ sở của tổ chức:…………………………(3)……………………………………………………
Thuộc tôn giáo: …………………………………………………………………………………….
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: …………………………………………………………
Người đại diện của nhóm:
Họ và tên:……………………………………. Năm sinh: ………………………………………..
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ………………………………………………………………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………………………………………
Ngày cấp:………………Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………….
Nội dung sinh hoạt tôn giáo: ……………………………………………………………………..
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo (4):
………………………………………………………………….
Thời gian sinh hoạt tôn giáo: …………………………………………………………………….
Số lượng người tham gia: ………………………………………………………………………..
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, đối với việc đăng ký
của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(5)
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh
hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định
tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo.
(4) Ghi rõ địa chỉ nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(5) Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Đối với người đại diện của tổ chức tôn giáo phải ký
tên và đóng dấu của tổ chức.
|
4. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với
tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
|
4.1. Trình tự thực hiện:
|
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo
ở một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng
năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
|
4.2. Cách thức thực hiện:
|
Gửi văn bản thông báo trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính
theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
|
4.4. Thời hạn giải quyết:
|
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản
thông báo hợp lệ.
|
|
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo
ở một xã.
|
|
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
|
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
|
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp
nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để
thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
|
4.8. Phí, lệ phí:
|
Không.
|
|
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh
mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017).
|
|
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
|
1) Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận, tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách
nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến
Ủy ban nhân dân cấp xã.
2) Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn
giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
một xã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
3) Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng
năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh
mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông
báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
|
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016 (Điều 43).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ (Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng ……
năm……
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm
hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi: …………(2)…………
Tên tổ chức (chữ in hoa):…………………………………..(3)………………………………….
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………….
Thông báo danh mục hoạt động…(4)…với các nội dung
sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn
giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ
chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín
ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo
(hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo
danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có
địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã
đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
|
5. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
|
5.1. Trình tự thực hiện:
|
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo
không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn
giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo
danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
|
5.2. Cách thức thực hiện:
|
Gửi văn bản thông báo trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính
theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
|
5.4. Thời hạn giải quyết:
|
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản
thông báo hợp lệ.
|
|
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ sung
hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm.
|
|
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
|
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
|
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp
nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để
thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
|
5.8. Phí, lệ phí:
|
Không.
|
|
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh
mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017).
|
|
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
|
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo
không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn
giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn
bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
|
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016 (Điều 43).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ (Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)…., ngày……. tháng……
năm…..
THÔNG
BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ
sung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………… (3)
...........................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Thông báo danh mục hoạt động ….(4)… với các nội
dung sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn
giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với
việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung)
của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về
tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn
giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông
báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức
có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp
xã đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo
bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
|
6. Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung
|
|
6.1. Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đăng
ký thay đổi người đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký,
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn bằng
văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.
Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
6.2. Cách thức thực hiện:
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có
giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ:
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
|
6.4. Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận được văn bản đăng ký hợp lệ.
|
|
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi người đại diện
của nhóm.
|
|
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm.
|
|
6.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc
đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
|
|
6.8. Phí, lệ phí:
|
Không.
|
|
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung (mẫu B6, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
|
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
|
Không.
|
|
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016.
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ (Điều 5, Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Mẫu B6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng ……
năm……
ĐĂNG KÝ
Thay đổi người đại diện của nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi: ………….(2)………..
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ………………………………………………………
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của nhóm:
…………………………………………
Họ và tên người đại diện(3): …………………………………………………………………….
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo): ………………………………………………..
Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo
tập trung với các nội dung sau:
Người đại diện cũ của nhóm:
Họ và tên:………………………………………… Năm sinh: …………………………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ……………………………………………………………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ………………………………………………
Ngày cấp:………………Nơi cấp: ………………………………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………….
Người đại diện mới của nhóm:
Họ và tên:………………………………………. Năm sinh: …………………………………..
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ……………………………………………………………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ………………………………………………
Ngày cấp:………………Nơi cấp: ………………………………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………….
Lý do thay đổi: ……………………………………………………………………………………
Dự kiến thời điểm thay đổi: …………………………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch của người đại diện mới;
văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi người đại diện đối với nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung do tổ chức đăng ký; biên bản cuộc họp bầu, cử người đại diện
mới (nếu có).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(3) Người đại diện mới của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
|
7. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung trong địa bàn một xã
|
|
7.1. Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn bằng văn bản cho
người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.
Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
7.2. Cách thức thực hiện:
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua
đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công
văn đến.
|
|
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản đề nghị (theo mẫu);
2) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi
sinh hoạt tôn giáo;
3) Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối
với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
|
7.4. Thời hạn giải
quyết:
|
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ đề
nghị hợp lệ
|
|
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo trong địa bàn một xã.
|
|
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung.
|
|
7.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đề
nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
|
|
7.8. Phí, lệ phí:
|
Không.
|
|
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
(mẫu B7 Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
|
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới,
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa
điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
|
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016.
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ (khoản 1, điểm a khoản 3, khoản 4 Điều 6; Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng ……
năm……
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung
Kính gửi: …………(2)………..
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ………………………………………………………
Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………..
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo): …………………………………………………………..
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với
các nội dung sau:
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………………………..
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung:
………………………………………….
Dự kiến địa điểm mới: ………………………………………………………………………….
Dự kiến thời điểm thay đổi: …………………………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi
địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng
thực văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường
hợp thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung mới.
|
8. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung đến địa bàn xã khác
|
|
8.1. Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi
hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã
khác đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn bằng văn bản cho
người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.
Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
8.2. Cách thức thực hiện:
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và có
giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản đề nghị (theo mẫu);
2) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi
sinh hoạt tôn giáo;
3) Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối
với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký.
4) Văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần
đầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
|
8.4. Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề
nghị hợp lệ, cụ thể:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để
sinh hoạt tôn giáo tập trung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý
kiến hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản về việc thay đổi địa điểm.
|
|
8.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
|
8.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới.
|
|
8.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
|
|
8.8. Phí, lệ phí:
|
Không.
|
|
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
(mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
|
|
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm
mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại
địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ kèm theo bản sao có chứng
thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung mới.
|
|
8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016.
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ (khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 Điều 6; Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng ……
năm……
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung
Kính gửi: ………(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:
………………………………………………………….
Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………………
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo): ………………………………………………………..
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với
các nội dung sau:
Lý do thay đổi: ……………………………………………………………………………………..
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung:
…………………………………………….
Dự kiến địa điểm mới: …………………………………………………………………………….
Dự kiến thời điểm thay đổi: ……………………………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi
địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng
thực văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường
hợp thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung mới.
|
9. Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung
|
|
9.1. Trình tự thực hiện:
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm
mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại
địa điểm cũ và thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
|
|
9.2. Cách thức thực hiện:
|
Gửi văn bản thông báo trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính
theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên nhóm; họ và tên
người đại diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung mới; thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ.
Trường hợp nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung chuyển địa điểm
sinh hoạt tôn giáo đến địa bàn xã khác, người đại diện của nhóm còn có trách
nhiệm gửi kèm bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
|
9.4. Thời hạn giải quyết:
|
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản
thông báo hợp lệ.
|
|
9.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo
|
|
9.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung cũ.
|
|
9.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
|
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp
nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để
thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
|
|
9.8. Phí, lệ phí:
|
Không.
|
|
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại Điều 6 Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP.
|
|
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới,
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa
điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
|
|
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016.
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ (khoản 4 Điều 6).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
|
10. Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một
xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
|
10.1. Trình tự thực hiện:
|
Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong
địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức
quyên góp.
|
|
10.2. Cách thức thực hiện:
|
Gửi văn bản thông báo trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính
theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
|
10.4. Thời hạn giải quyết:
|
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản
thông báo hợp lệ.
|
|
10.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
|
|
10.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
|
|
10.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
|
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp
nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để
thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc
thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
|
10.8. Phí, lệ phí:
|
Không.
|
|
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Thông báo về việc tổ chức quyên góp (mẫu B47, Phụ lục Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12năm 2017).
|
|
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
|
- Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai,
minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã
thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện
xã hội.
- Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc trái
mục đích quyên góp.
|
|
10.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016 (khoản 5 Điều
56).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ (điểm a khoản 3 Điều 19, Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Mẫu B47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng ……
năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp
Kính gửi: ………..(2)…………
Tên (chữ in hoa): ……………………………….(3)……………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Người đại diện: …………………………………………………………………………………..
Họ và tên:……………………………………….. Năm sinh:…………………………………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): …………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ……………………………………………………………………..
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
………………………………………………..
Ngày cấp:…………………..Nơi cấp:…………………………………………………………….
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên góp: ………………………………………………………………………………
Địa bàn tổ chức quyên góp: ………………………………………………………………………
Cách thức quyên góp: ……………………………………………………………………………..
Thời gian thực hiện quyên góp: …………………………………………………………………..
Phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên góp:
……………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn
giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra
ngoài địa bàn một huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức
quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban
nhân dân cấp xã đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
(3) Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký
tên và đóng dấu.