Quyết định 20/QĐ-UBQG ban hành quy chế làm việc của Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế do Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế Quốc tế ban hành

Số hiệu 20/QĐ-UBQG
Ngày ban hành 19/02/2003
Ngày có hiệu lực 30/03/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế
Người ký Vũ Khoan
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UỶ BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 20/QĐ-UBQG

Hà Nội, ngày 19 tháng 2 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ SỐ 20/QĐ-UBQG NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 70/2002/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về kiện toàn Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc cử thành viên Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế;
Theo đề nghị của Tổng Thư ký Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng công báo, thay thế Quyết định số 118/1998/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 1998 để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn như đã được quy định tại Quyết định số 70/2002/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Vũ Khoan

(Đã ký)


QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBQG ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chủ tịch ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế)

Chương 1:

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Điều 1. Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế và quốc tế (sau đây gọi tắt là Uỷ ban).

Chủ tịch Uỷ ban có nhiệm vụ:

1. Chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch và chiến lược của Chính phủ về hội nhập kinh tế quốc tế thuộc chức năng, nhiệm vụ của Uỷ ban;

2. Quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các phiên họp Uỷ ban, Thường trực Uỷ ban; triệu tập Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân liên quan khác tham dự các cuộc họp cuả ủy ban khi cần thiết;

3. Phân công nhiệm vụ cho Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký, Uỷ viên thường trực và từng Uỷ viên Uỷ ban; tổ chức phối hợp giữa các thành viên Uỷ ban, giữa Uỷ ban với các Bộ, ngành và địa phương để thực hiện nhiệm vụ chung của Uỷ ban; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ đã giao cho các thành viên ủy ban.

Điều 2. Phó Chủ tịch Uỷ ban

Phó Chủ tịch Uỷ ban có nhiệm vụ:

1. Giúp Chủ tịch Uỷ ban chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của ủy ban; giải quyết các công việc của Chủ tịch Uỷ ban khi Chủ tịch Uỷ ban đi công tác vắng hoặc được ủy quyền;

2. Chỉ đạo công tác của Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế;

3. Thay mặt Chủ tịch Uỷ ban triệu tập, chủ trì các cuộc họp bàn về phương án đàm phán kinh tế - thương mại quốc tế, thống nhất ý kiến của các Bộ, ngành liên quan về nội dung đàm phán trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

4. Chỉ đạo việc nghiên cứu, đánh giá tình hình kinh tế khu vực và quốc tế, tổng hợp các chương trình, hoạt động hợp tác kinh tế - thương mại của các tổ chức kinh tế - thương mại khu vực và quốc tế mà Việt Nam là thành viên; xây dựng chính sách, chiến lược, chương trình hợp tác của Việt Nam trong các tổ chức đó;

5. Thực hiện nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban giao.

Điều 3. Tổng Thư ký Uỷ ban kiêm Trưởng Đoàn đàm phán Chính phủ

[...]