Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án “Phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu tại tỉnh Bến Tre” và Dự án “Phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu tại tỉnh Trà Vinh”, vay vốn Quỹ Quốc tế về phát triển nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1996/QĐ-TTg
Ngày ban hành 26/11/2021
Ngày có hiệu lực 26/11/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Phạm Bình Minh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1996/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN “PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG NGHIỆP THÔNG MINH THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI TỈNH BẾN TRE” VÀ DỰ ÁN “PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG NGHIỆP THÔNG MINH THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI TỈNH TRÀ VINH”, VAY VỐN QUỸ QUỐC TẾ VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tchức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tchức Chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định s 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vn htrợ phát triển chính thức (ODA) và vn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Nghị định s 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ, Nghị định s 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định s 97/2018/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản s: 8185/BKHĐT-KTĐN ngày 23 tháng 11 năm 2021, 8187/BC-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2021, 8188/BC-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu tại tỉnh Bến Tre” và Dự án “Phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu tại tỉnh Trà Vinh” (02 Dự án), với các nội dung sau:

I. Dự án “Phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp thông minh thích ng biến đổi khí hậu tại tỉnh Bến Tre” (Dự án tỉnh Bến Tre).

1. Cơ quan chủ quản Dự án: y ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

2. Nhà tài trợ: Quỹ Quốc tế về Phát triển nông nghiệp (IFAD).

3. Mục tiêu và quy mô của Dự án:

a) Mục tiêu:

- Mục tiêu tổng thể: Hỗ trợ phát triển nông nghiệp bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại tỉnh Bến Tre theo Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về Phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đi khí hậu.

- Mục tiêu cụ thể: Phát triển chui giá trị nông nghiệp thông minh trên cơ sở liên kết vùng, tiu vùng, gắn với thị trường, cải thiện thu nhập và giảm thiu rủi ro cho nhóm đối tượng dễ bị tn thương, giúp duy trì tốc độ tăng trưởng và khả năng cạnh tranh ngành nông nghiệp của tỉnh.

b) Quy mô của Dự án: Gồm 03 hp phần:

- Hợp phần 1: Lập kế hoạch phát trin chuỗi giá trị trong khuôn khổ kế hoạch tổng th phát trin kinh tế xã hội và Kế hoạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long, gồm 02 tiu hợp phần: (i) Tiu hợp phần 1.1: Xác định doanh nghiệp tham gia và xây dựng kế hoạch phát trin chuỗi giá trị; (ii) Tiểu hp phần 1.2: Xây dựng các nền tảng đảm bảo phát triển bền vững chuỗi giá trị.

- Hợp phần 2: Đầu tư phát triển chuỗi giá trị; gồm 03 tiểu hợp phần; (i) Đầu tư cơ sở hạ tầng công thích ứng với biến đổi khí hậu; ii) Đầu tư tư nhân phát triển chuỗi giá trị; và iii) Cung cấp dịch vụ phát triển kinh doanh, tài chính trung gian thực hiện chuỗi giá trị an toàn thực phẩm và thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Hp phần 3: Quản lý dự án; gồm 3 hoạt động chính: (i) Học tập và Quản lý tri thức; (ii) Giám sát và đánh giá; và (iii) Vận hành Dự án.

4. Địa đim và thời gian thực hiện Dự án:

- Địa điểm thực hiện Dự án: 08 huyện (Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú, Giồng Trôm, Châu Thành, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Chợ Lách) và thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2022-2026.

5. Dự án nhóm B.

6. Tổng vốn đầu tư Dự án: 27 triệu USD, tương đương 621 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn vay IFAD: 17 triệu USD, tương đương 391 tỷ đồng.

- Vốn viện trợ không hoàn lại (IFAD sẽ huy động từ các nhà tài trợ khác đồng tài trợ, thông qua ký kết các Hiệp định viện trợ riêng lẻ): 4,5 triệu USD, tương đương 103,5 tỷ đồng.

- Vốn đối ứng: 126,5 tỷ đồng, tương đương 5,5 triệu USD.

[...]