ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
198/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 02 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC
VẬT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 05/TTr-SNN ngày
16 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, bãi bỏ thủ tục “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón” và thủ tục “Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân
bón” ban hành kèm theo Quyết
định số 186/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc
phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 198/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán phân bón
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán phân bón
|
|
Tổng
cộng: 02 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
phân bón, nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay
khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
. Nếu hồ sơ hợp lệ thì ra phiếu hẹn;
. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung đầy đủ, kịp thời
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để
bổ sung, hoàn thiện.
* Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán phân bón
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
tiếp nhận hồ sơ thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm
tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra
theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn
bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục
có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ
đê kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
+ Sau khi cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật gửi về Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng theo
phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gồm: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ.
+ Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2
Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018 (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải nộp thành phần hồ sơ
này).
Quy định về các loại thành phần
hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua
dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc
phục nếu có của tổ chức, cá nhân).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Sóc
Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ.
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón:
500.000 đồng/01 cơ sở/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa bổ sung)
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón bao gồm:
+ Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ
ràng;
+ Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất
nguồn gốc phân bón theo quy định;
+ Người trực tiếp buôn bán phân bón
phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở
lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa
thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ
sung)
+ Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018;
+ Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17,
Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy
định về quản lý phân bón;
+ Điều 1 Nghị định số 130/2022/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý
phân bón, Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh
tác;
+ Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Phụ
lục II
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……….,
ngày tháng năm 20...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Sóc Trăng
1. Tên cơ sở: .....................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo
pháp luật: ..................................................................
Điện thoại: ....................................
Fax: .................................... E-mail:
...........................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: số .................................... ngày cấp: ...........
nơi cấp: ..............................................................................................................................
2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu
có): .................................................................
............................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ:
số .................................................................................
ngày ....................................
Nơi cấp ................................................................................
4. Giấy chứng nhận tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn về phân bón của người trực tiếp buôn bán phân bón: số ....................................
ngày .................................... Nơi
cấp: ...............................1
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ □ Cấp
|
□ □ Cấp lại (lần thứ:....)
|
Lý do cấp lại ..............................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm: ..........................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
____________________
1
Không phải kê khai nội dung này đối với trường hợp trong thành phần hồ sơ đã có
bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
SÓC TRĂNG
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày tháng năm 20
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Số: .................../GCN-BBP
Tên tổ chức, cá nhân: ............................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Điện thoại: .............................................
Fax: ........................................................................
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ...............................................................................................
Người đại diện của tổ chức, cá nhân: ....................................................................................
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: .................................... ngày
cấp: ................
Nơi cấp: ..................................................................................................................................
Được
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
|
CHI
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
phân bón, nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay
khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
. Nếu hồ sơ hợp lệ thì ra phiếu hẹn;
. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
bổ sung đầy đủ, kịp thời.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để
bổ sung, hoàn thiện.
* Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm
buôn bán phân bón
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ thẩm
định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn
bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn
bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục
có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ
để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân
bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất,
hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức,
cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ
sơ cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng theo
phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gồm: (sửa đổi, bổ sung)
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất,
hư hỏng
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp
(trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).
Trường hợp thay đổi nội dung
thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
Trường hợp thay đổi về địa điểm
buôn bán phân bón
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ;
+ Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2
Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện
tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải
nộp thành phần hồ sơ này).
+ Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
Quy định về các loại thành phần
hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua
dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
- Thời hạn giải quyết:
+ 13 ngày làm việc đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm
buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu
có của tổ chức, cá nhân).
+ 05 ngày làm việc đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức,
cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Sóc
Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ.
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán phân bón: 200.000 đồng/01 cơ sở/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón bao gồm:
+ Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ
ràng;
+ Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất
nguồn gốc phân bón theo quy định;
+ Người trực tiếp buôn bán phân bón
phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở
lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa
thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018;
+ Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17,
Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy
định về quản lý phân bón;
+ Điều 1 Nghị định số 130/2022/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý
phân bón, Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh
tác;
+ Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Phụ
lục II
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính
phủ)
TÊN
TỔ CHỨC CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……….,
ngày tháng năm 20…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Sóc Trăng
1. Tên cơ sở: .....................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo
pháp luật: ...................................................................
Điện thoại: ....................................
Fax: .................................... E-mail:
............................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: số .................................... ngày cấp: ...........
nơi cấp: ..............................................................................................................................
2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón
(nếu có): .................................................................
............................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ:
số ............................................................................
ngày ........................................................................
Nơi cấp ............................................
4. Giấy chứng nhận tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn về phân bón của người trực tiếp buôn bán phân bón: số ....................................
ngày .................................... Nơi
cấp: .........................2
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ □ Cấp
|
□ □ Cấp lại (lần thứ:....)
|
Lý do cấp lại .......................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm: .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
____________________
2
Không phải kê khai nội dung này đối với trường hợp trong thành phần hồ sơ đã có
bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
SÓC TRĂNG
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày tháng năm 20
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Số: .................../GCN-BBP
Tên tổ chức, cá nhân: ..........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: .............................................
Fax: ......................................................................
Mã số doanh nghiệp (nếu có): .............................................................................................
Người đại diện của tổ chức, cá nhân: .................................................................................
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: .................................... ngày
cấp: ............
Nơi cấp: ..............................................................................................................................
Được
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
|
CHI
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|