Quyết định 1977/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Nâng cấp Nhà máy Đường MK Bình Thuận 2.500 tấn mía/ngày do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 1977/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/07/2017 |
Ngày có hiệu lực | 12/07/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Phạm Văn Nam |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1977/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 12 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN NÂNG CẤP NHÀ MÁY ĐƯỜNG MK BÌNH THUẬN 2.500 TẤN MÍA/NGÀY
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Nâng cấp Nhà máy Đường MK Bình Thuận 2.500 tấn mía/ngày họp ngày 21 tháng 3 năm 2017 tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn MK Sugar Việt Nam, khu phố Lâm Giáo, thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận;
Xét nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Nâng cấp Nhà máy Đường MK Bình Thuận 2.500 tấn mía/ngày đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm các Công văn số 178/MK-VN ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Công ty Trách nhiệm hữu hạn MK Sugar Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 417/TTr-STNMT ngày 04 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Nâng cấp Nhà máy Đường MK Bình Thuận 2.500 tấn mía/ngày (sau đây gọi là Dự án) được lập bởi Công ty Trách nhiệm hữu hạn MK Sugar Việt Nam (sau đây gọi là Chủ dự án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi, quy mô của Dự án:
- Địa điểm Dự án: Khu phố Lâm Giáo, thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận.
- Tổng diện tích đất của Dự án: 63.854 m2.
- Quy mô công suất Dự án: Tổng công suất Dự án là 35.000 tấn đường/năm; trong đó:
+ Sản xuất đường luyện từ mía: 25.000 tấn đường/năm (2.500 tấn mía/ngày; 1 năm hoạt động khoảng 100 ngày);
+ Sản xuất đường luyện từ đường thô: 10.000 tấn/năm.
2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với Dự án:
2.1. Đối với bụi, khí thải, tiếng ồn:
- Trong quá trình thi công xây dựng và hoạt động của Dự án, phải áp dụng đầy đủ các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải, tiếng ồn, mùi hôi như đã nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt tại Quyết định này; đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường, không để ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
- Cải tạo hệ thống xử lý khí thải lò hơi; đảm bảo khí thải sau xử lý đạt cột B, QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (Kp = 1,0; Kv = 1,0) trước khi thải ra ngoài môi trường.
- Lắp đặt trạm quan trắc khí thải tự động để kiểm soát: Bụi tổng, NOx, CO, SO2, lưu lượng trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Hệ thống quan trắc tự động phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục về Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.2. Đối với nước thải:
- Áp dụng đầy đủ các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu tác động môi trường nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt tại Quyết định này.
- Nước thải sau xử lý phải đạt cột A, QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (Kq = 0,9; Kf = 1,1) trước khi sử dụng cho hoạt động xử lý khí thải lò hơi, dập tro bụi và xả thải ra mương sông Trao.
2.3. Đối với chất thải rắn, chất thải nguy hại:
Tiến hành thu gom, phân loại, lưu trữ và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại đúng theo nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt tại Quyết định này, đảm bảo các yêu cầu về môi trường và tuân thủ các quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.