Quyết định 1976/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường phố ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 1976/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/09/2007
Ngày có hiệu lực 20/09/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Xuân Lý
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1976/2007/QĐ-UBND

Huế, ngày 10 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG PHỐ Ở THỊ TRẤN TỨ HẠ, HUYỆN HƯƠNG TRÀ ĐỢT I – 2007

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Nghị quyết số 8c/2007/NQ-HĐND ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường phố ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay công bố đặt tên đường ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007, cụ thể:

Tổng số đường đặt tên: 28 đường (có danh mục kèm theo)

Điều 2. Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện Hương Trà có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai đồng bộ các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính, quản lý đô thị đối với các tuyến đường được đặt tên ghi tại Điều 1 theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện Hương Trà; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông Vận tải, Văn hóa Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Lý

 

DANH SÁCH

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG Ở THỊ TRẤN TỨ HẠ - HUYỆN HƯƠNG TRÀ ĐỢT I – 2007
(Kèm theo Quyết định số: 1976/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên đường cũ

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài

(m)

Chiều rộng mặt đường

(m)

Kết cấu mặt đường

Tên đặt

1

Đoạn Quốc lộ 1 A qua thị trấn Tứ Hạ

Km 807 – 500

Km 811 – 500

4000

12 - 23

Nhựa

Đường Cách Mạng Tháng Tám

2

Đường trung tâm huyện

Quốc lộ 1A (Km810 - 500)

Giáp với ranh giới xã Hương Văn (Đường Tỉnh 16 Km3+350)

3150

10,5

Bê tông

Đường Thống nhất

3

Tỉnh lộ 16

Quốc lộ 1 A (Km 811)

Giao với đường trung tâm huyện

1300

10,5

Bê tông

Đường Độc lập

4

Đường vành đai 2.2

Tỉnh lộ 16 (Km 01-200)

Giao với Quốc lộ 1 A (Km 810)

1500

10,5

Nhựa

Đường Kim Trà

5

Đường Tiểu khu 1

Tỉnh lộ 16 (Km 0 – 100)

Giao với ngõ phố 7

700

7,5

Nhựa

Đường Lê Hoàn

6

Đường Tiểu khu 2

Ngõ phố 1

Giao với ngõ phố 7

712

7,5

Nhựa

Đường Lê Thái Tổ

7

Đường Tiểu khu 3

Ngõ phố 15

Giao với đường về cầu Tứ Phú

710

5,0

Nhựa

Đường Trần Quốc Tuấn

8

Đường ven sông Bồ

Cống Khu vực 7

Giáp cầu Tứ Phú

1070

5,5

Nhựa

Đường Sông Bồ

9

Đường Da Dung

Tỉnh lộ 16 (Km 0-800)

Giáp nhà máy Xi măng Văn Xá

1300

5,0

Cấp phối

Đường Hồng Lĩnh (Nguyễn Khánh Toàn)

10

Ngõ phố 1

Quốc lộ 1 A

Giao với đường Tiểu khu 2

604

5,0

Nhựa

Đường Nguyễn Hiền

11

Ngõ phố 2

Quốc lộ 1 A

Giao với đường Tiểu khu 2

420

5,0

Nhựa

Đường Lý Bôn

12

Ngõ phố 5 (Cạnh Huyện đội)

Quốc lộ 1 A

Giáp với Sân vận động huyện

300

5,0

Nhựa

Đường Phan Sào Nam

13

Ngõ phố 7

Quốc lộ 1 A

Giao với đường Tiểu khu 2 B

540

5,0

Nhựa

Đường Trần Thánh Tông

14

Ngõ phố 11 (Đường về cầu Tứ Phú)

Quốc lộ 1 A

Giáp với cầu Tứ Phú

350

5,0

Nhựa

Đường Hoàng Trung (Đặng Huy Trứ )

15

Ngõ phố 12

Quốc lộ 1 A

Giao với đường ven sông Bồ

310

5,0

Nhựa

Đường Lý Thái Tông

16

Ngõ phố 13

Quốc lộ 1 A

Giao với đường ven sông Bồ

240

5,0

Nhựa

Đường Đinh Bộ Lĩnh

17

Ngõ phố 14

Quốc lộ 1 A

Giao với đường ven sông Bồ

170

5,0

Nhựa

Đường Bùi Công Trừng

18

Ngõ phố 15

Quốc lộ 1 A

Giao với đường ven sông Bồ

150

5,0

Nhựa

Đường Ngọc Hân Công Chúa

19

Ngõ phố 17

Quốc lộ 1 A

Giao với đường ven sông Bồ

100

3,5

Nhựa

Đường Võ Văn Dũng

20

Ngõ phố 18

Quốc lộ 1 A

Giao với đường ven sông Bồ

90

4,5

Nhựa

Đường Nguyễn Khoa Đăng

21

Ngõ phố 20

Quốc lộ 1 A

Giao với đường ven sông Bồ

100

3,5

Nhựa

Đường Lâm Mậu

22

Đường qua Đài truyền thanh huyện

Đường trung tâm huyện

Giao với ngõ phố 5

180

5,0

Nhựa

Đường Lê Quang Hoài

23

Đường vào Trung tâm y tế huyện

Quốc lộ 1 A (Km 809-950)

Giáp với Trung tâm y tế huyện

340

5,0

Nhựa

Đường Trần Đăng Khoa

24

Đường Lương thực 1

Quốc lộ 1 A

Giao với đường Tiểu khu 1

110

3,5

Nhựa

Đường Hồ Văn Tứ

25

Đường Lương thực 2

Quốc lộ 1 A 

Giao với đường Tiểu khu 1

120

3,5

Nhựa

Đường Nguyễn Xuân Thưởng

26

Đường sau UBND huyện

Đường trung tâm huyện

Giao với đường vào Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện

170

4,0

Nhựa

Đường Lê Mậu Lệ

27

Đường vào Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện

Quốc lộ 1 A

Giao với đường Tiểu khu 1

210

3,5

Nhựa

Đường Lê Sĩ Thận

28

Đường qua khu mới (Khu dân cư 8)

Từ đường Tiểu khu 3

Giao với đường ven sông Bồ

80

3,5

Nhựa

Đường Ngụy Như Kon Tum