Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2013 quy định giá dịch vụ ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu 1974/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/07/2013
Ngày có hiệu lực 22/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Hồ Quốc Dũng
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1974/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 22 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải (Tờ trình số 1164/TTr-SGTVT ngày 13/6/2013) và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1878/STC-VG ngày 18/7/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá dịch vụ ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:

1. Đối với bến xe loại 1 (giá đã bao gồm thuế GTGT):

a. Tuyến liên tỉnh.

- Tuyến có cự ly đến dưới 100Km: 1.980 đồng/ghế/chuyến;

- Tuyến có cự ly từ 100Km đến dưới 200Km: 3.080 đồng/ghế/chuyến;

- Tuyến có cự ly từ 200Km đến dưới 300Km: 3.740 đồng/ghế/chuyến;

- Tuyến có cự ly từ 300Km đến dưới 400Km: 4.400 đồng/ghế/chuyến;

- Tuyến có cự ly từ 400Km đến dưới 500Km: 5.500 đồng/ghế/chuyến;

- Tuyến có cự ly trên 500Km: 7.700 đồng/ghế/chuyến.

b. Đối với tuyến nội tỉnh : 1.540 đồng/ghế/chuyến.

2. Đối với các loại bến xe còn lại: giá dịch vụ ra, vào bến được tính bằng tỷ lệ % tương ứng từng tuyến đối với giá dịch vụ ra, vào bến xe loại 1, cụ thể như sau:

- Bến xe loại 2: tính bằng 95% giá đối với bến xe loại 1;

- Bến xe loại 3: tính bằng 85% giá đối với bến xe loại 1;

- Bến xe loại 4: tính bằng 75% giá đối với bến xe loại 1;

- Bến xe loại 5: tính bằng 65% giá đối với bến xe loại 1;

- Bến xe loại 6: tính bằng 55% giá đối với bến xe loại 1.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Một số trường hợp được xử lý như sau:

1. Trường hợp các hợp đồng giá dịch vụ ra, vào bến xe ô tô đã được ký kết giữa đơn vị quản lý bến xe và các doanh nghiệp kinh doanh vận tải trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có giá cao hơn mức giá quy định tại Quyết định này thì phải điều chỉnh theo đúng quy định tại Quyết định này.

2. Trường hợp các hợp đồng giá dịch vụ ra, vào bến xe ô tô đã được ký kết giữa đơn vị quản lý bến xe và các doanh nghiệp kinh doanh vận tải trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có giá thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này thì được xử lý như sau:

[...]