Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2008 quy định thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết các công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức và cá nhân tại Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu | 1974/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/08/2008 |
Ngày có hiệu lực | 25/08/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Hoàng Chí Thức |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SốSố: 1974/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 15 tháng 8 năm 2008 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 129/TTr-STNMT ngày 21 tháng 7 năm 2008 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 653/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 42/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 3 năm 2004 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH SƠN LA TRONG GIẢI QUYẾT CÁC CÔNG VIỆC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC VÀ
CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND Ngày 15 tháng 8 năm 2008 của
Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Quyết định này quy định hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết, phí và lệ phí của các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian giải quyết hồ sơ công việc trong Quy định này là thời gian làm việc liên tục theo quy định của Nhà nước (không kể ngày nghỉ theo quy định) và được xác định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân và tổ chức.
Điều 2. Các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa
* Lĩnh vực đất đai
1. Xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị; của khu công nghệ cao, khu kinh tế;
2. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức;
3. Đăng ký biến động về đất đai cho tổ chức;
4. Đăng ký thế chấp giá trị quyền sử dụng đất cho tổ chức.
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SốSố: 1974/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 15 tháng 8 năm 2008 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 129/TTr-STNMT ngày 21 tháng 7 năm 2008 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 653/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 42/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 3 năm 2004 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH SƠN LA TRONG GIẢI QUYẾT CÁC CÔNG VIỆC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC VÀ
CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND Ngày 15 tháng 8 năm 2008 của
Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Quyết định này quy định hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết, phí và lệ phí của các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian giải quyết hồ sơ công việc trong Quy định này là thời gian làm việc liên tục theo quy định của Nhà nước (không kể ngày nghỉ theo quy định) và được xác định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân và tổ chức.
Điều 2. Các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa
* Lĩnh vực đất đai
1. Xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị; của khu công nghệ cao, khu kinh tế;
2. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức;
3. Đăng ký biến động về đất đai cho tổ chức;
4. Đăng ký thế chấp giá trị quyền sử dụng đất cho tổ chức.
* Lĩnh vực Khoáng sản
1. Cấp Giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn;
2. Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đối với các khu vực có khoáng sản còn lại của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ để thanh lý hoặc bãi thải trong khai thác, chế biến của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ;
3. Cấp Giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản đối với những khu vực đã được điều tra, đánh giá hoặc thăm dò, phê duyệt trữ lượng khoáng sản mà không nằm trong quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản của cả nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc diện dự trữ tài nguyên quốc gia;
4. Thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn.
* Lĩnh vực tài nguyên Nước
1. Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm;
2. Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm;
3. Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
- Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 2 m3/giây.
- Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000KW.
- Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm.
4. Cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 5.000 m3/ngày đêm.
* Lĩnh vực môi trường
1. Thẩm định báo cáo môi trường chiến lược;
2. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
3. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung;
4. Kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
HỒ SƠ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
* Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính về ban hành Quy phạm thành lập bản đồ Địa chính tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10.000, 1:25.000;
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 84/200 việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư số 06/2007/TTLT-BTNMT ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.
- Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
- Thông tư liên tịch số 05/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ tư pháp về hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
- Quyết định của UBND tỉnh Sơn La về quy định giá đất hàng năm trên địa bàn tỉnh;
Điều 3. Hồ sơ Xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
1. Hồ sơ, thủ tục: 10 bộ (là bản chính)
- Tờ trình của Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đối với trường hợp xét duyệt quy hoạch sử dụng đất.
* Hồ sơ xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của huyện, thị xã: 10 bộ
- Tờ trình của UBND huyện, thị xã lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết trình UBND tỉnh xét duyệt;
- Báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của khu vực cần điều chỉnh đối với trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
2. Thời gian giải quyết
a) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến.
- Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, gửi ý kiến thẩm định đến Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã để hoàn chỉnh hồ sơ;
b) Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã hoàn chỉnh hồ sơ và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; gửi 03 bộ hồ sơ đã được Hội đồng nhân dân thông qua kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại điểm b khoản này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xét duyệt.
3. Phí và lệ phí: Không thu
Điều 4. Hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị
1. Hồ sơ, thủ tục: 10 bộ (là bản chính)
- Tờ trình của Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết đối với trường hợp xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
* Hồ sơ xét duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị: 10 bộ
- Tờ trình của UBND phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết trình UBND tỉnh xét duyệt;
- Báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của khu vực cần điều chỉnh đối với trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
2. Thời gian giải quyết
a) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến.
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, gửi ý kiến thẩm định đến Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã để hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; gửi 04 bộ hồ sơ đã được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết quy định tại điểm b khoản này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xét duyệt.
3. Phí và lệ phí: Không thu
Điều 5. Hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao, khu kinh tế
1. Hồ sơ, thủ tục: 10 bộ (là bản chính)
- Tờ trình của Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết đối với trường hợp xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
* Hồ sơ xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao, khu kinh tế: 10 bộ
- Tờ trình của Ban Quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
- Báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết khu vực cần điều chỉnh đối với trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
2. Thời gian giải quyết
- Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao, khu kinh tế đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến.
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, gửi ý kiến thẩm định đến Ban Quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế để hoàn chỉnh hồ sơ;
- Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, Ban Quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế gửi 04 bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xét duyệt.
* Lưu ý:
- Hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị được trình đồng thời với hồ sơ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của huyện, thị xã, quy định tại Điều 3 của quy định này hoặc được trình muộn hơn nhưng phải được xét duyệt trong năm cuối của kỳ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất trước đó.
- Việc lấy ý kiến khi thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết chỉ thực hiện đối với các cơ quan có liên quan đến diện tích các loại đất phải điều chỉnh.
3. Phí và lệ phí: Không thu
1. Thủ tục hồ sơ gồm: 02 bộ hồ sơ, riêng bản đồ 08 bộ; các tài liệu là bản gốc hoặc phô tô công chứng.
1.1. Giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng:
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư của UBND tỉnh hoặc chứng chỉ quy hoạch (hoặc thoả thuận quy hoạch);
- Đơn xin giao đất hoặc thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Đối với trường hợp xin thuê, giao đất xây dựng cửa hàng xăng dầu phải có ý kiến của các ngành liên quan (gồm ý kiến của Sở Công thương, Công an Phòng cháy chữa cháy, Sở Giao thông vận tải đối với đất thuộc tỉnh lộ, Bộ Giao thông Vận tải đối với đất thuộc Quốc lộ);
- Trường hợp khai thác khoáng sản phải có giấy phép khai thác khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Hợp đồng thuê đất theo (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chấp hành pháp luật về đất đai với các dự án đã được giao đất, cho thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Tờ khai tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1.2. Giao đất, cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với công trình không theo tuyến
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư của UBND tỉnh hoặc chứng chỉ quy hoạch (hoặc thoả thuận quy hoạch);
- Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư;
- Đơn xin giao đất hoặc thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phương án tổng thể bồi thường giải phóng mặt bằng;
- Thông báo thu hồi đất của UBND huyện, thị xã hoặc biên bản họp với các tổ chức đang sử dụng đất bàn về việc thu hồi đất;
- Quyết định thu hồi đất của UBND huyện, thị xã trong trường hợp khu đất thu hồi không có tổ chức (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Đối với trường hợp xin thuê, giao đất xây dựng cửa hàng xăng dầu phải có ý kiến của các ngành liên quan (gồm ý kiến của Sở Công thương, Công an Phòng cháy chữa cháy, Sở Giao thông vận tải đối với đất thuộc tỉnh lộ, Bộ Giao thông Vận tải đối với đất thuộc Quốc lộ)
- Trường hợp khai thác khoáng sản phải có giấy phép khai thác khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Bản đồ quy hoạch chi tiết khu đất thu hồi (nếu có);
- Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chấp hành pháp luật về đất đai với các dự án đã được giao đất, cho thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Hợp đồng thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Tờ khai tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1.3. Giao đất, cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với công trình theo tuyến (Đường giao thông, đường điện, hệ thống cấp thoát nước…)
- Biên bản thoả thuận tuyến giữa chủ đầu tư với UBND các huyện, thị xã, các thành phần liên quan hoặc văn bản bàn thống nhất chủ trương triển khai dự án của chủ đầu tư với các thành phần có liên quan;
- Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư;
- Đơn xin giao đất hoặc thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Sơ đồ tuyến thể hiện trên bản đồ nền địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 và biểu thống kê diện tích, loại đất kèm theo;
- Phương án tổng thể bồi thường giải phóng mặt bằng;
- Quyết định thu hồi đất của UBND huyện, thị xã trong trường hợp khu đất thu hồi không có tổ chức hoặc Thông báo của UBND huyện, thị xã về thu hồi đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Hợp đồng thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Tờ khai tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1.4. Giao đất, cho thuê đất trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư của UBND tỉnh hoặc chứng chỉ quy hoạch (hoặc thoả thuận quy hoạch);
- Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư;
- Đơn xin giao đất hoặc thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Trường hợp khai thác khoáng sản phải có giấy phép khai thác khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Đối với trường hợp xin thuê, giao đất xây dựng cửa hàng xăng dầu phải có ý kiến của các ngành liên quan (gồm ý kiến của Sở Công thương, Công an Phòng cháy chữa cháy, Sở Giao thông vận tải đối với đất thuộc tỉnh lộ, Bộ Giao thông Vận tải đối với đất thuộc Quốc lộ)
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với từng chủ sử dụng (theo mẫu tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chấp hành pháp luật về đất đai với các dự án đã được giao đất, cho thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 01/2005/TT -BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Hợp đồng thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Các chứng từ về thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Tờ khai tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất (theo mẫu tại Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1.5. Giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh:
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư của UBND tỉnh hoặc chứng chỉ quy hoạch (hoặc thoả thuận quy hoạch);
- Phương án tổng thể bồi thường giải phóng mặt bằng;
- Đơn xin giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được Bộ uỷ nhiệm (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Trích sao Quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
1.6. Thu hồi đất đối với các trường hợp được quy định tại Khoản 2, khoản 8 Điều 38 Luật Đất đai:
- Quyết định giải thể của Giám đốc các doanh nghiệp; Quyết định phá sản của Toà án;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Hợp đồng thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1.7. Thu hồi đất đối với các trường hợp được quy định tại Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 9 , 10, 11 và khoản 12 Điều 38 Luật Đất đai
- Văn bản kết luận của Thanh tra;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Hợp đồng thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1.8. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép:
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư của UBND tỉnh hoặc chứng chỉ quy hoạch (hoặc thoả thuận quy hoạch);
- Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư;
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Quyết định giao đất hoặc thuê đất; hợp đồng thuê đất (nếu có)
- Bản đồ quy hoạch khu đất chuyển mục đích (nếu có)
- Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chấp hành pháp luật về đất đai với các dự án đã được giao đất, cho thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
1.9. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật đất đai (nếu có);
- Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
1.10. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất.
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Giấy tờ cũ về sử dụng đất đai của đơn vị (nếu có);
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình;
- Bản sao Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch về sử dụng đất Quốc phòng, an ninh.
1.11- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá đất
- Văn bản về trúng đấu giá quyền sử dụng đất của tổ chức (do UBND tỉnh cấp), của gia đình (do UBND huyện cấp);
- Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Trích bản đồ quy hoạch khu đất trúng đấu giá;
- Trích lục bản đồ địa chính khu đất trúng đấu giá.
2. Thời gian giải quyết:
2.1. Thời gian giải quyết 20 ngày đối với các hồ sơ về: Giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng; Giao đất, cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với công trình không theo tuyến; Giao đất, cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với công trình theo tuyến; Giao đất, cho thuê đất trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày
- Tại cơ quan thuế: 03 ngày
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày
2.2. Đối với hồ sơ Thu hồi đất đối với các trường hợp được quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 38 Luật Đất đai: 35 ngày.
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : 13 ngày.
- Tại các ngành liên quan và UBND các huyện thị: 17 ngày
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày
2.3. Đối với hồ sơ Thu hồi đất đối với các trường hợp được quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 Luật Đất đai: 30 ngày.
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : 13 ngày.
- Tại các ngành liên quan và UBND các huyện thị: 12 ngày
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày
2.4. Đối với hồ sơ Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép: 30 ngày
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : 25 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày
2.5. Đối với hồ sơ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất: 55 ngày.
- Tại phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : 50 ngày
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày
2.6. Đối với hồ sơ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất: 50 ngày
- Tại phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : 45 ngày
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày
2.7. Đối với hồ sơ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá đất: 15 ngày
- Tại phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : 10 ngày
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày
3. Phí và Lệ phí:
3.1. Đối với hồ sơ: Giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng; Giao đất, cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với công trình không theo tuyến; Giao đất, cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với công trình theo tuyến; Giao đất, cho thuê đất trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất:
- Phí đo đạc lập bản đồ địa chính: Áp dụng theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây gọi là Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính).
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Áp dụng theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính.
- Lệ phí địa chính: Áp dụng theo Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.
3.2. Lệ phí đối với các hồ sơ: Thu hồi đất đối với các trường hợp được quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 38 Luật Đất đai; Thu hồi đất đối với các trường hợp được quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 Luật Đất đai: Không thu
3.3. Đối với hồ sơ: Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép:
- Phí đo đạc lập bản đồ địa chính: Áp dụng theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính;
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Áp dụng theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính;
3.4. Đối với hồ sơ: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá đất:
- Phí đo đạc lập bản đồ địa chính: Áp dụng theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Áp dụng theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính.
- Lệ phí địa chính: Áp dụng theo Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.
3.5. Đối với hồ sơ: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá đất
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Áp dụng theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính.
- Lệ phí địa chính: Áp dụng theo Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.
Điều 7. Đối với lĩnh vực đăng ký biến động về đất đai cho tổ chức:
1. Thủ tục, hồ sơ: 02 bộ, riêng bản đồ 08 bộ; các tài liệu là bản gốc hoặc phô tô công chứng.
1.1. Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất:
- Đơn xin chuyển từ thuê đất sang giao đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Quyết định giao đất, cho thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30/ tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng thuê đất (theo mẫu tại Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Tờ khai tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất (theo mẫu tại Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1.2. Gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Dự án bổ sung về sản xuất kinh doanh;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Trường hợp khai thác khoáng sản phải có giấy phép khai thác khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành luật khoáng sản);
- Hợp đồng thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đơn xin gia hạn sử dụng đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Tờ khai tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất (theo mẫu tại Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1.3. Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Quyết định giao đất, cho thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với trường hợp cấp đổi.
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng về mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (với trường hợp mất giấy).
1.4. Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền và nghĩa vụ tài chính:
- Đơn xin Đăng ký biến động đất đai (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Quyết định giao đất, cho thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Hợp đồng thuê đất với các trường hợp thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đăng ký kinh doanh đối với các trường hợp xin đổi tên;
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
1.5. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo mẫu tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Quyết định giao đất, cho thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Thông báo của cơ quan thuế về thực hiện nghĩa vụ tài chính và các chứng từ nộp thuế theo quy định.
1.6. Chia tách thửa đất:
- Đơn xin chia tách thửa đất (theo mẫu tại Thông tư sô 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Quyết định giao đất, cho thuê đất (theo mẫu tại Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất (theo mẫu tại Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục Địa chính);
- Văn bản của đơn vị đang sử dụng đất về chia tách thửa đất;
- Văn bản chia tách hoặc sáp nhập tổ chức hoặc văn bản khác theo quy định chi tiết tại tiết a, khoản 1, Điều 140 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Thời gian giải quyết:
2.1. Đối với hồ sơ Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất: 13 ngày.
- Tại phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : 06 ngày.
- Tại cơ quan Thuế: 02 ngày
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày
2.2. Đối với hồ sơ gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp: 20 ngày.
- Tại phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : 13 ngày.
- Tại cơ quan Thuế: 02 ngày
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày
2.3. Đối với hồ sơ Cấp lại, đổi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 40 ngày
- Tại phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 10 ngày.
- Thời gian thông báo trên phương tiện thông tin địa chúng: 30 ngày.
2.4. Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền và nghĩa vụ tài chính: 17 ngày tại Sở tài nguyên và Môi trường
2.5. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất: 10 ngày
- Tại cơ quan Thuế: 02 ngày
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường : 08 ngày
2.6. Chia tách thửa đất: 39 ngày
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 32 ngày
- Tại cơ quan Thuế: 02 ngày
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày
3. Phí và lệ phí:
- Phí đo đạc lập bản đồ địa chính (nếu phải đo đạc xác định lại diện tích khu đất) áp dụng theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính;
- Lệ phí đăng ký biến động đất đai áp dụng theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính;
Điều 8. Đối với lĩnh vực đăng ký thế chấp giá trị quyền sử dụng đất cho tổ chức:
1. Thủ tục hồ sơ: 02 bộ, các tài liệu là bản gốc hoặc phô tô công chứng.
1.1. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.
- Đơn xin đăng ký thế chấp (theo mẫu tại Thông tư liên tịch số 05/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường) ;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
- Hợp đồng thế chấp (theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất kèm theo quyết định giao đất, cho thuê đất.
1.2. Xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
- Xác nhận của bên thế chấp về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đơn xin xoá đăng ký thế chấp (theo mẫu tại Thông tư liên tịch số 05/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Quyết định giao đất, cho thuê đất đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất kèm theo quyết định giao đất, cho thuê đất.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày Tại Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Phí và Lệ phí:
3.1. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007của Bộ Tài chính, Bộ tư pháp về hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
3.2. Lệ phí Xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất: Không có
* Cơ sở pháp lý:
- Căn cứ Luật Khoáng sản năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12năm 2005 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hưóng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài Chính qui định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số 03/2007/TT-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn;
- Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNTM ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản.
Điều 9. Đối với lĩnh vực cấp Giấy phép hoạt động khoáng sản:
1. Thủ tục hồ sơ: 03 bộ, các tài liệu là bản gốc hoặc phô tô công chứng.
1.1. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại Giấy phép khảo sát khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn;
a) Hồ sơ cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than bùn:
- Đơn xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khảo sát (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật khoáng sản);
- Đề án khảo sát khoáng sản, trong đó nêu rõ cơ sở địa chất và các loại khoáng sản là đối tượng khảo sát, phương pháp và khối lượng khảo sát; thời hạn, tiến độ khảo sát và nguồn tài chính;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng nhà nước của tổ chức xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản.
b) Hồ sơ xin gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than bùn: Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn 30 ngày, bao gồm:
- Đơn xin gia hạn (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật khoáng sản);
- Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm xin gia hạn (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản).
* Trong trường hợp Giấy phép khảo sát đã hết hạn nhưng hồ sơ gia hạn đang được xem xét thì tổ chức và cá nhân được phép khảo sát khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm có Quyết định gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn,
c) Hồ sơ xin trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than bùn:
- Đơn trả lại giấy phép (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản).
1.2. Hồ sơ xin cấp, cấp lại, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò, cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than bùn:
a) Hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn:
- Đơn xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Đề án thăm dò khoáng sản lập theo quy định, kèm theo bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
b) Hồ sơ xin cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn: Hồ sơ phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn 30 ngày, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Báo cáo kết quả thăm đò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Bản đồ khu vực xin cấp lại giấy phép thăm dò (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 2so tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
c) Hồ sơ xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn: Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn 30 ngày, bao gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã loại trừ ít nhất ba mươi phần trăm (30 %) diện tích theo giấy phép được cấp trước đó.
* Trong trường hợp giấy phép thăm dò đã hết hạn nhưng hồ sơ đề nghị gia hạn đang được xem xét, thì tổ chức cá nhân được phép thăm dò khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.
d) Hồ sơ xin trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn:
- Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò; khối lượng công trình, chương trình thăm dò tiếp tục đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
e) Hồ sơ xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn:
- Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư (nếu có) có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
* Việc chuyển nhượng quyền thăm dò được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép thăm dò thay thế giấy phép thăm dò đã cấp.
g) Hồ sơ xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn:
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật khoáng sản);
- Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp Nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế.
* Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép thăm dò cho tổ chức, cá nhân được thừa kế thay thế giấy phép thăm dò đã cấp.
1.3. Hồ sơ xin cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép, cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản:
a) Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản:
- Đơn xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản theo VN 2000, tỷ lệ 1:5000 (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định (trừ trường hợp cấp giấy phép khoáng sản là vật liệu xây dựng thông thường quy mô dưới 100.00m3/năm không bao gồm cát, sỏi lòng sông); giấy phép khai thác tận thu và trong trường hợp khai thác khoáng sản ở khu vực đã điều tra, đánh giá không nằm trong Quy hoạch khai thác chế biến khoáng sản của cả nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc diện dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (theo mẫu tại Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường);
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoảng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tổ chức đã được cấp giấy phép thăm dò hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
b) Hồ sơ xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản: Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn 90 ngày, bao gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản; khai thác tận thu khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ theo VN 2000, tỷ lệ 1:5000 tại thời điểm xin gia hạn (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
* Trường hợp giấy phép khai thác đã hết hạn nhưng hồ sơ đề nghị gia hạn đang được xem xét, thì tổ chức cá nhân được phép khai thác khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.
c) Hồ sơ xin trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản:
- Đơn trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Bản đồ hiện trạng theo VN 2000, tỷ lệ 1:5000 (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác;
* Trong thời gian chờ xem xét giải quyết việc đề nghị trả lại giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần diện tích khai thác thì tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản vẫn phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với khu vực mỏ đã được cấp phép cho đến khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho trả lại.
d) Hồ sơ xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản:
- Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác lại thời điểm xin chuyển nhượng (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
* Việc chuyển nhượng quyền khai thác được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai thác cho tổ chức nhận chuyển nhượng, thay thế giấy phép khai thác đã cấp.
e) Hồ sơ xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản:
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chúng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền khai thác khoáng sản;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế;
- Bản đồ hiện trạng khai thác theo VN 2000, tỷ lệ 1:5000 (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản).
* Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân được thừa kế thay thế giấy phép khai thác đã cấp.
1.4. Hồ sơ xin cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép, cho phép tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản:
a) Hồ sơ xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chế biến khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư chế biến khoáng sản có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (theo mẫu tại Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường).
b) Hồ sơ xin gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản: Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn 90 ngày, bao gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Báo cáo kết quả hoạt động chế biến khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn, sản lượng khoáng sản tiếp tục chế biến (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
* Trong trường hợp giấy phép chế biến đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì tổ chức, cá nhân được phép chế biến khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời về lý do giấy phép không được gia hạn.
c) Hồ sơ xin trả lại giấy phép chế biến khoáng sản bao gồm:
- Đơn trả lại giấy phép chế biến khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản kể từ ngày giấy phép có hiệu lực đến thời điểm trả lại giấy phép (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản).
d) Hồ sơ xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản bao gồm:
- Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và các nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực củacông chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
* Việc chuyển nhượng quyền chế biến được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép chế biến cho tổ chức nhận chuyển nhượng, thay thế giấy phép chế biến đã cấp
e) Hồ sơ xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản bao gồm:
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
- Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền chế biến khoáng sản;
- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách, pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế;
- Báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản (theo mẫu tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thi hành Luật Khoáng sản);
* Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép chế biến khoáng sản cho tổ chức, cá nhân được thừa kế thay thế giấy phép chế biến đã cấp.
2. Thời gian giải quyết:
2.1. Đối với hồ sơ hợp lệ xin cấp giấy phép khảo sát, thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn: 57 ngày (trường hợp phức tạp cần có thời gian xem xét, thẩm định thì thời hạn thẩm định có thể dài hơn, nhưng không quá 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 50 ngày (không tính thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề có liên quan đến việc cấp giấy phép).
- Tại UBND tỉnh: 07 ngày.
2.2. Đối với hồ sơ hợp lệ xin cấp giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản; giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 32 ngày
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 07 ngày.
2.3. Đối với hồ sơ xin gia hạn, trả lại giấy phép, trả lại một phần diện tích hoạt động khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản, tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản: 32 ngày
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày. (không tính thời gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề có liên quan đến việc cấp giấy phép).
- Tại UBND tỉnh: 07 ngày.
3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:
Thực hiện theo Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Điều 10. Hồ sơ thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản
1. Hồ sơ, thủ tục: 4 bộ tài liệu, trong đó có 3 bộ bản in (bản chính) và 01 bộ ghi trên đĩa CD bao gồm: bản thuyết minh báo cáo thăm dò, các phụ lục, các bản vẽ vfa tài liệu nguyên thuỷ có liên quan.
- Công văn trình thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
- Ðề án thăm dò và bản sao giấy phép thăm dò khoáng sản có chứng thực của Công chứng nhà nuớc.
- Biên bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng công trình thăm dò đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
2. Thời gian giải quyết: 30 ngày
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 23 ngày
- Tại UBND tỉnh: 07 ngày
3. Phí và lệ phí: Không thu
MỤC 3: LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 11. Đối với lĩnh vực cấp Giấy phép hoạt động tài nguyên nước.
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Tài nguyên nước năm 1998;
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
- Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc Ban hành quy định cơ quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
2. Hồ sơ, thủ tục: 03 bộ; các tài liệu là bản gốc hoặc phô tô công chứng.
Toàn bộ mẫu hồ sơ được lập theo quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02).
2.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất để thăm dò.
2.2. Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án khai thác nước dưới đất;
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ VN 2000;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với trường hợp công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với trường hợp công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận.
2.3. Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 2m3/s; cho phát điện với công suất lắp máy dưới 2MW; cho mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày dêm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang có công trình khai thác;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ VN 2000;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận.
2.4. Hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 5.000 m3/ngày đêm.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xử lý nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong trường hợp đang xả nước thải và đã có công trình xử lý nước thải;
- Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (theo mẫu Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường).
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận;
2.5. Hồ sơ xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước:
- Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Giấy phép đã được cấp;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;
- Đề án thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép.
2.6. Các điều kiện đi kèm về nội dung tài liệu trong các hồ sơ nêu trên:
- Các tài liệu về thăm dò, khảo sát địa hình, địa chất, địa chất thuỷ văn, thuỷ văn, khí tượng, chất lượng nước và các tài liệu khác sử dụng để lập đề án, báo cáo của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải được tổ chức có tư cách pháp lý về các lĩnh vực nêu trên cung cấp; đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất phải được cơ quan cấp phép phê duyệt.
- Việc xây dựng đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải tuân theo các quy chuẩn, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; nếu áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật nước ngoài thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép áp dụng.
3. Thời gian giải quyết:
3.1. Đối với hồ sơ xin cấp Giấy phép thăm dò nước dưới dất:
Đối với công trình thăm dò có quy mô dưới 3000m3/ngày đêm: 20 ngày
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày.
+ Tại UBND tỉnh: 05 ngày.
3.2. Đối với hồ sơ xin cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đối với trường hợp đã có giếng khai thác: 20 ngày.
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày
+ Tại UBND tỉnh: 05 ngày.
- Đối với trường hợp chưa có giếng khai thác: 30 ngày
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày
+ Tại UBND tỉnh: 05 ngày.
3.3. Đối với hồ sơ xin cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: 35 ngày
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày.
3.4. Đối với hồ sơ xin cấp Giấy phép xả nước thải: 35 ngày
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày.
3.5. Đối với hồ sơ xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước: 25 ngày
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày.
4. Phí và lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
* Căn cứ pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ Quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân Về việc Quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
Điều 12. Đối với hồ sơ thẩm định báo cáo môi trường chiến lược
1. Thủ tục hồ sơ
- 01 văn bản đề nghị thẩm định của chủ dự án (theo mẫu tại Phụ lục 2, Phụ lục Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT);
- 07 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược được đóng thành quyển (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 3 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT);
- 01 bản dự thảo văn bản chiến lược (quy hoạch, kế hoạch).
2. Thời gian giải quyết: 30 ngày
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
- Tại Hội đồng thẩm định của tỉnh: 15 ngày;
- Chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung: 03 ngày;
- Tại UBND tỉnh: 07 ngày
3. Phí và lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
Điều 13. Hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Thủ tục hồ sơ
- 01 văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của chủ dự án (theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT).
- 14 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được đóng thành quyển (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT) có kèm theo chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản báo cáo;
- 01 Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư của chủ dự án
2. Thời gian giải quyết: 30 ngày:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
- Tại Hội đồng thẩm định của tỉnh: 15 ngày;
- Chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung: 03 ngày;
- Tại UBND tỉnh: 07 ngày
3. Phí và lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
Điều 14. Đối với hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
1. Thủ tục hồ sơ
- 01 Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của chủ dự án (theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT).
- 14 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được đóng thành quyển (theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT) có kèm theo chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản báo cáo;
- 01 bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt trước đó.
- 01 bản sao có công chứng của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó.
- 01 bản giải trình về những nội dung điều chỉnh của dự án.
2. Thời gian giải quyết: 22 ngày:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày;
- Tại UBND tỉnh: 07 ngày
3. Phí và lệ phí: Thực hiện theo qui định tại Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
1. Thủ tục hồ sơ
- 01 Văn bản đề nghị kiểm tra xác nhận;
- 14 Báo cáo mô tả các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Hồ sơ thiết kế và các thông số kỹ thuật của công trình và thiết bị bảo vệ môi trường (công trình xử lý và thiết bị bảo vệ môi trường phải được giám định kỹ thuật trước khi đề nghị kiểm tra, xác nhận)
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định có liên quan
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày;
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày
3. Phí và lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp và công dân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.