UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1973/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 04 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tái nguyên và môi
trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3096/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc
và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3751/TTr-STNMT ngày 30 tháng 9
năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 (Hai) thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long công bố tại Quyết
định số 301/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2022 về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính lĩnh vực Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết
kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Công khai đầy đủ
danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực
hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện
đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO
ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm
theo Quyết định số 1973/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
STT
|
Mã
TTHC
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Quyết
định phê duyệt quy trình nội bộ
|
LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN
ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ
|
CẤP TỈNH
|
1
|
1.000049.
000.00.00.H61
|
Cấp, gia hạn, cấp
lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ .
|
Nộp trực tuyến trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long).
|
Chưa
quy định
|
- Luật Đo đạc và bản
đồ năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-
CP ngày 13/03/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo
đạc và bản đồ;
- Nghị định số
136/2021/NĐ- CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
Quyết định số 842/QĐ-UBND
ngày 03/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê duyệt Quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.
|
2
|
1.011671.H61
|
Cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Ngay trong ngày làm việc
hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp thông tin. Trường hợp
nhận được hồ sơ yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu được thực hiện vào
ngày làm việc tiếp theo.
|
Bên yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
|
Theo
biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
|
- Luật Đo đạc và bản
đồ năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-
CP ngày 13/03/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo
đạc và bản đồ;
- Nghị định số
136/2021/NĐ- CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-
CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
|
Quyết định số 842/QĐ-UBND
ngày 03/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê duyệt Quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1.
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II (Mã
TTHC: 1.000049.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ/gia hạn chứng chỉ/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh (http://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản
hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
* Đối với trình tự
thực hiện, giải quyết hồ sơ về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II:
- Tổ chức sát hạch xét
cấp chứng chỉ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho
cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II; thành lập Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát
hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng
chỉ hành nghề.
- Cấp chứng chỉ: Sau
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hạng II, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại
thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành
nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐCP) được tính kể từ
thời điểm có kết quả sát hạch. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo, nêu
rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh để trả lời cho cá nhân đề nghị.
* Đối với trình tự
thực hiện, giải quyết hồ sơ về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II
Trong thời hạn 30
ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu
cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng
chỉ hành nghề tại khoản 2 Điều 48 đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm
thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết
hạn.
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị
gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử gửi Trung tâm Phục vụ ihành chính công tỉnh
để hướng dẫn, yêu cầu cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hoàn thiện hồ sơ theo đúng
quy định.
* Trình tự thực hiện,
giải quyết hồ sơ về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II
Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp
lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để hướng
dẫn, yêu cầu cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4: Người yêu cầu đăng ký
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
b) Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ:
* Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 9, Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản sao văn bằng,
chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức
khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
- Bản khai kinh
nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung
bởi khoản 5 Điều 9, Nghị định số 22/2023/NĐ-CP);
- Bản sao giấy tờ
chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp
luật;
- Bản sao kết quả sát
hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
* Về gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 9,
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP);
- Bản khai tham gia hoạt
động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức
theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng
thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;
- Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
- Bản gốc chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
* Về cấp lại, cấp đồi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Đơn đề nghị cấp
lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 9,
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản gốc chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
c.2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
- Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II[2]: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
- Về gia hạn/cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II [3]: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân trong nước.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chỉnh: Chứng
chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ hạng II.
h) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
* Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 9, Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa
đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 9, Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
* Về gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 9, Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP).
* Về cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 9, Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Về cấp/gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên,
có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá
nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham
gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có trình độ chuyên
môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát hạch
kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề.
* Về cấp lại chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ bị mất.
* Về cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách
nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông
tin trong chứng chỉ.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản
đồ năm 2018;
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13/03/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Đo đạc và bản đồ;
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ;
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 12
(Kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1) CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi:.............. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên:
……………………......………..........…...................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………...............................................
3. Quốc tịch:
……………………...................................................................
4. Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: ….…............… ngày
cấp:................. nơi cấp.....................
5. Địa chỉ thường trú:
số nhà, thôn/đường phố …........……....; xã/phường/ thị trấn …….. huyện/quận/thị
xã…………tỉnh/thành phố………….
6. Số điện thoại:………………...Email:
………….........………...............…
7. Đơn vị công tác
(nếu có)……......………………………….......................
8. Trình độ chuyên
môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo): …...............…....…
9. Đã hoàn thành
Chương trình bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày … tháng …. năm
……… tại …………………………………………………………….….
………………………………………………………………………
10. Mã số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp (nếu có): ...…..……….............
11. Thời hạn có hiệu
lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành
nghề ......................................................................... (2)
Hạng: ……… Nội dung
hành nghề (1): …………...............………. . .........
Kết quả sát hạch theo
Quyết định số ..... ngày ..... tháng .... năm .....:
- Điểm kiến thức pháp
luật (3):
- Điểm kinh nghiệm
nghề nghiệp (3):
b) Cấp lại chứng chỉ
hành nghề ................................................................. (2)
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ: ……………………..….... .........……….
c) Cấp đổi chứng chỉ
hành nghề .............................................................. (2)
Lý do đề nghị cấp đổi
chứng chỉ: ……………………..…... .... ........…….
d) Gia hạn chứng chỉ
hành nghề ............................................................... (2)
Lý do đề nghị gia hạn
chứng chỉ: ……………………..…........………….
Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo
đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp
luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với
từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ
đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn
thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu
số 13
(Kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và
tên:...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
………………………………………………………...
Số Chứng minh nhân dân/số
thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: ….…............… ngày
cấp:................. nơi cấp.....................
Địa chỉ thường trú: Số
nhà, thôn/đường phố ……...; Xã/phường/thị trấn …….. Huyện/quận/thị
xã…………Tỉnh/thành phố………….
Mã số bảo hiểm xã
hội:
.................................................................................
Thời gian đóng bảo
hiểm xã hội (1): từ tháng….năm .. đến …tháng.. năm……
Trình độ chuyên
môn:.......................................................................................
Tổ chức xác nhận (2):.................................................................
Mã số chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……. ngày cấp………………….…. Cơ quan cấp:……
.......................... …………………… ….
II. QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên
đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội
dung công việc đã tham gia
|
Vị
trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời
gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
……,
ngày……tháng.....năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo
hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác nhận bản
khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản
đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân
đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một
bản kê khai được xác nhận.
Mẫu
số 19
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Trang 1, trang 4
1. Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4
in có tông màu xanh là mạ.
3. Trang 2 và trang 3
màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2 trang 3
Mẫu
số 20
(Kèm
theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và
tên:.........................................................................................................
2. Trình độ chuyên
môn:
.....................................................................................
3. Thời gian có kinh
nghiệm nghề nghiệp (1) (bao nhiêu năm, tháng): ................
4. Đơn vị công tác
(nếu có):
...............................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……...... ngày cấp………………….….Cơ quan
cấp:……………………… ...................
6. Quá trình hoạt
động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời
gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị,
số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Ghi
rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày……..tháng…
năm……….
NGƯỜI KHAI
(Ký,họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian
làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
2.
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Mã TTHC: 1.011671.H61)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân (gọi tắt là bên yêu cầu cung cấp thông tin) có nhu cầu sử dụng thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp
luật
Bước 2: Bên yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ căn cước công
dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân); người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao
dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất
trình thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và giấy giới thiệu hoặc công văn của
cơ quan, tổ chức; nộp Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ (theo Mẫu số 03 Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ–CP; được sửa đổi bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9, Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số
12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc
gửi hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Trường hợp gửi hồ sơ
trực tuyến: Bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn
của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số
thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải
xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản
giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp
gửi mã xác nhận giao dịch.
Bước 3: Khi nhận đủ hồ sơ yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm ngay trong
ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường
hợp nhận được hồ sơ yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu được thực hiện
vào ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp từ chối
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Văn phòng đăng ký đất đai phải thông
báo bằng văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả lời cho bên
yêu cầu cung cấp thông tin lý do không cung cấp.
Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận
kết quả theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Trường hợp nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long sẽ gửi trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích sau khi có xác nhận của ngân hàng thu hộ rằng
bên yêu cầu cung cấp thông tin đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với cơ quan
cung cấp.
b) Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c.1 Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính công ích, thành phần hồ sơ gồm:
+ Xuất trình thẻ Căn
cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân.
+ Xuất trình giấy
giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
+ Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được lập theo mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 9, Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP).
- Trường hợp thực
hiện bằng hình thức trực tuyến, thành phần hồ sơ gồm: Tệp tin chứa giấy giới
thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không
có chữ ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu khi làm thủ
tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di
động.
c.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày làm
việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp nhận
được hồ sơ yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu được thực hiện vào ngày
làm việc tiếp theo.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký Đất đai
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ.
h) Phí, lệ phí [4]:
Số
TT
|
Loại
thông tin, dữ liệu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Số liệu của mạng lưới
đo đạc quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số liệu của mạng
lưới tọa độ quốc gia
|
|
|
|
1.1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
1.2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
1.3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
1.4
|
Hạng III
|
điểm
|
200.000
|
Áp dụng cho cả các điểm
địa chính cơ sở
|
2
|
Số liệu của mạng
lưới độ cao quốc gia
|
|
|
|
2.1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2.2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
2.3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
3
|
Số liệu của mạng
lưới trọng lực quốc gia
|
|
|
|
3.1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
3.2
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3.3
|
Hạng II
|
điểm
|
140.000
|
|
4
|
Ghi chú điểm tọa độ
quốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia
|
tờ
|
20.000
|
|
II
|
Dữ liệu ảnh hàng
không
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu ảnh hàng
không kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Dữ liệu ảnh hàng
không quét từ tờ phim độ phân giải 16 μm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Dữ liệu ảnh hàng
không quét từ tờ phim độ phân giải 20 μm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Dữ liệu ảnh hàng
không quét từ tờ phim độ phân giải 22 μm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ
lệ: 1:2.000; 1:5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ
lệ: 1:10.000; 1:25.000; 1:50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
III
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia
|
|
|
|
1.1
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
1. Nếu chọn lọc nội
dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:
a) Các nhóm lớp dữ
liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu phí nhân
với hệ số 1,2.
b) Các nhóm lớp dữ liệu:
địa giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu
phí.
2. Nếu đã thu phí
sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thì không thu phí sử dụng bản đồ
địa hình quốc gia định dạng số cùng tỷ lệ (chỉ áp dụng trong trường hợp khai
thác theo mảnh và đủ 07 nhóm lớp dữ liệu).
3. Trường hợp khai
thác dữ liệu theo phạm vi địa lý thì thu bằng mức thu phí nhân với diện tích
khu vực khai thác chia tổng diện tích các mảnh theo tỷ lệ tương ứng. (diện
tích tối thiểu đề nghị khai thác bằng diện tích 01 mảnh bản đồ cùng tỷ lệ).
|
1.2
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
500.000
|
1.3
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
850.000
|
1.4
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
1.5
|
Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
2
|
Hệ thống bản đồ địa
hình quốc gia
|
|
|
|
2.1
|
Bản đồ địa hình
quốc gia in trên giấy
|
|
|
|
a
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn
|
mảnh
|
120.000
|
|
b
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
130.000
|
|
c
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
140.000
|
|
d
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn
|
mảnh
|
170.000
|
|
2.2
|
Bản đồ địa hình
quốc gia định dạng dgn
|
|
|
|
a
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội
dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:
1. Nhóm lớp dữ
liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu phí theo
mảnh nhân với hệ số 1,2.
2. Nhóm lớp dữ
liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu
phí theo mảnh.
|
b
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
440.000
|
c
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
670.000
|
d
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
760.000
|
đ
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
950.000
|
e
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
g
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
h
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
i
|
Bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
2.3
|
Bản đồ địa hình
quốc gia định dạng số (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG)
|
mảnh
|
Mức
thu phí bằng 50% bản đồ địa hình quốc gia định dạng dgn cùng tỷ lệ
|
|
3
|
Mô hình số độ cao
|
|
|
|
3.1
|
Mô hình số độ cao
độ chính xác cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000: kích thước pixel:
1 x 1 m cho DEM có độ chính xác từ 0,1 đến 0,3 m.
|
mảnh
|
200.000
|
|
3.2
|
Mô hình số độ cao
đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000:
|
mảnh
|
80.000
|
|
|
- Kích thước pixel:
2 x 2 m cho DEM có độ chính xác từ 0,4 đến 0,5 m
- Kích thước pixel:
4 x 4 m cho DEM có độ chính xác 1 m
|
|
|
|
3.3
|
Mô hình số độ cao
đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:10.000:
- Kích thước pixel:
2,5 x 2,5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,3 đến 0,5 m
- Kích thước pixel:
5 x 5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,5 đến 1,7 m
|
mảnh
|
170.000
|
|
3.4
|
Mô hình số độ cao
đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000: Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ
chính xác từ 1,7 đến 3,3 m
|
mảnh
|
640.000
|
|
3.5
|
Mô hình số độ cao
đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000: Kích thước pixel: 20 x 20 m cho DEM có độ
chính xác từ 3,3 đến 6,7 m
|
mảnh
|
75.000
|
|
3.6
|
Mô hình số độ cao
đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000:
- Kích thước pixel:
5 x 5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,5 đến 1,0 m
- Kích thước pixel:
10 x 10 m cho DEM có độ chính xác từ 1 đến 2 m
|
mảnh
|
2.550.000
|
|
3.7
|
Mô hình số độ cao
đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000:
- Kích thước pixel:
25 x 25 m cho DEM có độ chính xác từ 2 đến 5 m
- Kích thước pixel:
30 x 30 m cho DEM có độ chính xác từ 5 m trở lên
|
mảnh
|
300.000
|
|
IV
|
Bản đồ hành chính
định dạng số
|
|
|
|
1
|
Bản đồ hành chính
định dạng dgn, gdb
|
|
|
|
1.1
|
Bản đồ hành chính
Việt Nam
|
bộ
|
4.000.000
|
|
1.2
|
Bản đồ hành chính
cấp tỉnh
|
bộ
|
2.000.000
|
|
1.3
|
Bản đồ hành chính
cấp huyện
|
bộ
|
1.000.000
|
|
2
|
Bản đồ hành chính
định dạng geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG
|
Mức thu phí bằng
50% bản đồ hành chính định dạng dgn, gdb cùng tỷ lệ
|
V
|
Thông tin dữ liệu
đo đạc và bản đồ trực tuyến qua môi trường mạng (định dạng WMS)
|
|
|
|
1
|
Bản đồ hành chính
Việt Nam
|
01
năm/ tài khoản
|
100.000
|
|
2
|
Bản đồ nền chiết
xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:250.000; 1:500.000;
1:1.000.000
|
01
năm/ tài khoản
|
2.400.000
|
|
3
|
Bản đồ nền chiết
xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:25.000; 1:50.000;
1:100.000
|
01
năm/ tài khoản
|
6.600.000
|
Gồm các dữ liệu:
biên giới, địa giới; dân cư; giao thông; thủy văn.
|
VI
|
Thông tin dữ liệu
thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu đo động
thời gian thực
|
01
tháng/ máy thu
|
750.000
|
Áp dụng tại các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã chêm dày trạm định vị vệ tinh quốc
gia theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
|
06
tháng/ máy thu
|
4.280.000
|
12
tháng/ máy thu
|
6.750.000
|
2
|
Dữ liệu GNSS tĩnh
24 giờ
|
trạm/ngày
|
220.000
|
Gồm: Giá trị tọa
độ, độ cao của trạm.
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản
đồ năm 2018;
- Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13/03/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Đo đạc và bản đồ;
- Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 03
(Kèm
theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG
CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số:………………….
Không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính
gửi(1) …………………………………………………………..
Họ và tên:
.…………………………………….……………………
Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu:….…............…
ngày cấp:....... ... ........................... nơi cấp........................................
Quốc tịch (đối với
người nước ngoài): …………………………………………………
Đại diện cho (Bên yêu
cầu cung cấp):.……………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………….……….……………………………………..
theo công văn, giấy
giới thiệu số: …………………………………………………………
Danh mục thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh
mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu
vực
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Mục
đích sử dụng
(Ghi rọ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình
thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp
cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những
quy định sau:
- Khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp,
chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện
theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục
bí mật nhà nước (nếu có): không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ dược cung cấp
để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
……..,
ngày…….tháng……năm
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà
nước.
(2) Người có thẩm quyền
quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có
văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.