Quyết định 1972/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu | 1972/QĐ-BKHĐT |
Ngày ban hành | 29/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký | Nguyễn Chí Dũng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1972/QĐ-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 2131/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các bộ, ngành và địa phương) chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018, bao gồm thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch tại các Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Các bộ, ngành và địa phương triển khai:
1. Giao chi tiết và thông báo cho các đơn vị phần vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách, vốn điều lệ theo đúng quy định tại Quyết định số 2131/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành.
2. Giao chi tiết kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương năm 2018 cho các đơn vị theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018.
2. Thông báo danh mục và kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2018 của từng dự án theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
3. Hoàn trả số vốn ứng trước kế hoạch theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nhưng không vượt quá mức vốn kế hoạch năm 2018 bố trí để hoàn trả các khoản vốn ứng trước. Sau khi trừ số vốn thu hồi theo kết quả giải ngân, số vốn kế hoạch năm 2018 còn lại (nếu có) được tiếp tục thực hiện trong năm 2018 cho dự án đó.
4. Bố trí tối thiểu mức vốn kế hoạch năm 2018 để thanh toán nợ xây dựng cơ bản của từng dự án được giao tại Phụ lục số II kèm theo.
5. Giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài (vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) năm 2018 các chương trình, dự án theo mức vốn kế hoạch được giao tại quyết định này. Riêng đối với vốn điều lệ, các dự án giáo dục đại học từ nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới và các dự án thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh: quản lý và giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước và theo quyết định đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính kết quả giao hoặc thông báo phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2018 cho các đơn vị theo thời gian quy định tại Quyết định số 2131/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Định kỳ hằng tháng, quý và cả năm gửi báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước kế hoạch năm 2018 theo biểu mẫu quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
8. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu của các dự án do bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin, số liệu không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Thời gian giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn, Nghị quyết của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2018 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1972/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
STTt |
Bộ. ngành/địa phương |
Tổng kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2018 |
Trong đó: |
|||||||||||
Cân đối ngân sách địa phương |
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW (bao gồm vốn TPCP) năm 2018 |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số kế hoạch đầu tư vốn NSTW (bao gồm vốn TPCP) giao năm 2018 |
|
Trong đó: |
||||||||||
Cân đối ngân sách địa phương theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
Xổ số kiến thiết |
Bội chi ngân sách địa phương |
|
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||
Trái phiếu Chính phủ |
Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||||
|
TỔNG SỐ |
372.035.856 |
212.700.000 |
93.550.300 |
80.900.000 |
27.100.000 |
11.149.700 |
160.385.856 |
107.817.449 |
41.425.420 |
8.035.723 |
8.343.232 |
813.105 |
52.568.407 |
I |
Bộ, ngành trung ương |
80.351.215 |
|
|
|
|
|
81.401.215 |
53.648.578 |
15.173.115 |
|
4.694.651 |
338.497 |
27.752.637 |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
93.000 |
|
|
|
|
|
93.000 |
93.000 |
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
232.000 |
|
|
|
|
|
232.000 |
232.000 |
|
|
|
|
|
3 |
Văn phòng chủ tịch nước |
18.270 |
|
|
|
|
|
18.270 |
18.270 |
|
|
|
|
|
4 |
Văn phòng Chính phủ |
293.000 |
|
|
|
|
|
293.000 |
293.000 |
|
|
|
|
|
5 |
Tòa án nhân dân tối cao |
620.000 |
|
|
|
|
|
620.000 |
620.000 |
|
|
|
|
|
6 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
584.900 |
|
|
|
|
|
584.900 |
584.900 |
|
|
17.627 |
|
|
7 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
57.000 |
|
|
|
|
|
57.000 |
57.000 |
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Quốc phòng |
10.609.500 |
|
|
|
|
|
11.659.500 |
11.659.500 |
2.977.000 |
|
705.600 |
|
|
9 |
Bộ Công an |
4.160.353 |
|
|
|
|
|
4.160.353 |
3.960.353 |
|
|
597.200 |
|
200.000 |
10 |
Bộ Ngoại giao |
227.768 |
|
|
|
|
|
227.768 |
227.768 |
|
|
|
|
|
11 |
Bộ Tư pháp |
459.000 |
|
|
|
|
|
459.000 |
459.000 |
|
|
4.600 |
|
|
12 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
496.655 |
|
|
|
|
|
496.655 |
284.000 |
|
|
|
|
212.655 |
13 |
Bộ Tài chính |
209.000 |
|
|
|
|
|
209.000 |
209.000 |
|
|
|
|
|
14 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
15.727.553 |
|
|
|
|
|
15.727.553 |
9.955.000 |
7.655.000 |
|
253.956 |
|
5.772.553 |
15 |
Bộ Công thương |
220.065 |
|
|
|
|
|
220.065 |
220.065 |
|
|
4.938 |
|
|
16 |
Bộ Giao thông vận tải |
21.229.532 |
|
|
|
|
|
21.229.532 |
8.444.115 |
2.586.115 |
|
2.530.530 |
237.982 |
12.785.417 |
17 |
Bộ Xây dựng |
291.415 |
|
|
|
|
|
291.415 |
192.000 |
|
|
17.000 |
19.100 |
99.415 |
18 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
118.000 |
|
|
|
|
|
118.000 |
118.000 |
|
|
|
|
|
19 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
242.000 |
|
|
|
|
|
242.000 |
242.000 |
|
|
|
|
|
20 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
1.356.508 |
|
|
|
|
|
1.356.508 |
339.000 |
|
|
|
|
1.017.508 |
21 |
Bộ Y tế |
5.260.000 |
|
|
|
|
|
5.260.000 |
2.610.000 |
1.955.000 |
|
|
|
2.650.000 |
22 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
750.206 |
|
|
|
|
|
750.206 |
310.000 |
|
|
|
|
440.206 |
23 |
Bộ Nội vụ |
117.808 |
|
|
|
|
|
117.808 |
117.808 |
|
|
4.261 |
|
|
24 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
316.974 |
|
|
|
|
|
316.974 |
294.000 |
|
|
|
4.950 |
22.974 |
25 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1.483.000 |
|
|
|
|
|
1.483.000 |
397.000 |
|
|
|
|
1.086.000 |
26 |
Thanh tra Chính phủ |
33.000 |
|
|
|
|
|
33.000 |
33.000 |
|
|
|
|
|
27 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
671.647 |
|
|
|
|
|
671.647 |
671.647 |
|
|
|
|
|
28 |
Ủy ban dân tộc |
61.000 |
|
|
|
|
|
61.000 |
61.000 |
|
|
|
|
|
29 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
82.000 |
|
|
|
|
|
82.000 |
82.000 |
|
|
23.981 |
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
63.000 |
|
|
|
|
|
63.000 |
63.000 |
|
|
|
|
|
31 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
1.356.830 |
|
|
|
|
|
1.356.830 |
210.000 |
|
|
29.871 |
|
1.146.830 |
32 |
Thông tấn xã Việt Nam |
75.000 |
|
|
|
|
|
75.000 |
75.000 |
|
|
|
|
|
33 |
Đài tiếng nói Việt Nam |
196.000 |
|
|
|
|
|
196.000 |
196.000 |
|
|
33 |
|
|
34 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
101.000 |
|
|
|
|
|
101.000 |
101.000 |
|
|
|
|
|
35 |
Kiểm toán Nhà nước |
565.000 |
|
|
|
|
|
565.000 |
565.000 |
|
|
242.541 |
|
|
36 |
UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
49.000 |
|
|
|
|
|
49.000 |
49.000 |
|
|
|
|
|
37 |
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
101.000 |
|
|
|
|
|
101.000 |
101.000 |
|
|
|
|
|
38 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
136.000 |
|
|
|
|
|
136.000 |
136.000 |
|
|
|
|
|
39 |
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
67.000 |
|
|
|
|
|
67.000 |
67.000 |
|
|
|
|
|
40 |
Hội nông dân Việt Nam |
92.000 |
|
|
|
|
|
92.000 |
92.000 |
|
|
|
28.465 |
|
41 |
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
33.350 |
|
|
|
|
|
33.350 |
33.350 |
|
|
|
|
|
42 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
12.000 |
|
|
|
|
|
12.000 |
12.000 |
|
|
|
|
|
43 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
10.000 |
|
|
|
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
|
44 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
15.000 |
|
|
|
|
|
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
|
45 |
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam |
31.909 |
|
|
|
|
|
31.909 |
31.909 |
|
|
|
|
|
46 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
28.000 |
|
|
|
|
|
28.000 |
28.000 |
|
|
|
|
|
47 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
87.000 |
|
|
|
|
|
87.000 |
87.000 |
|
|
|
|
|
48 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
221.000 |
|
|
|
|
|
221.000 |
221.000 |
|
|
|
|
|
49 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
3.365.000 |
|
|
|
|
|
3.365.000 |
3.365.000 |
|
|
|
|
|
50 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
5.715.629 |
|
|
|
|
|
5.715.629 |
4.715.629 |
|
|
195.200 |
|
1.000.000 |
51 |
Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
51.200 |
|
|
|
|
|
51.200 |
51.200 |
|
|
|
|
|
52 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
212.000 |
|
|
|
|
|
212.000 |
212.000 |
|
|
29.975 |
48.000 |
|
53 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
321.000 |
|
|
|
|
|
321.000 |
321.000 |
|
|
2.015 |
|
|
54 |
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
34.064 |
|
|
|
|
|
34.064 |
34.064 |
|
|
|
|
|
55 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
26.000 |
|
|
|
|
|
26.000 |
26.000 |
|
|
|
|
|
56 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
1.365.079 |
|
|
|
|
|
1.365.079 |
46.000 |
|
|
35.323 |
|
1.319.079 |
II |
Địa phương |
291.684.641 |
212.700.000 |
93.550.300 |
80.900.000 |
27.100.000 |
11.149.700 |
78.984.641 |
54.168.871 |
26.252.305 |
8.035.723 |
3.648.581 |
474.608 |
24.815.770 |
|
Miền núi phía Bắc |
31.462.447 |
13.911.520 |
8.501.920 |
4.930.000 |
287.500 |
192.100 |
17.550.927 |
13.453.757 |
8.007.285 |
1.463.472 |
638.769 |
164.411 |
4.097.170 |
1 |
Hà Giang |
1.982.464 |
749.970 |
668.970 |
61.000 |
20.000 |
|
1.232.494 |
910.700 |
541.300 |
16.400 |
49.576 |
104.863 |
321.794 |
2 |
Tuyên Quang |
1.746.936 |
713.100 |
517.100 |
176.000 |
20.000 |
|
1.033.836 |
791.760 |
523.500 |
31.260 |
38.718 |
|
242.076 |
3 |
Cao Bằng |
2.308.938 |
765.680 |
676.680 |
78.000 |
11.000 |
|
1.543.258 |
1.236.360 |
794.300 |
255.060 |
21.016 |
|
306.898 |
4 |
Lạng Sơn |
1.991.134 |
666.800 |
535.800 |
120.000 |
11.000 |
|
1.324.334 |
1.075.420 |
623.600 |
122.820 |
24.681 |
|
248.914 |
5 |
Lào Cai |
2.786.012 |
1.358.310 |
678.810 |
600.000 |
24.500 |
55.000 |
1.427.702 |
1.136.875 |
630.000 |
87.875 |
111.782 |
9.268 |
290.827 |
6 |
Yên Bái |
1.695.627 |
758.440 |
439.440 |
300.000 |
19.000 |
|
937.187 |
715.240 |
436.700 |
41.540 |
60.425 |
|
221.947 |
7 |
Thái Nguyên |
3.498.225 |
2.186.040 |
754.040 |
1.300.000 |
12.000 |
120.000 |
1.312.185 |
1.066.580 |
605.000 |
212.580 |
32.389 |
|
245.605 |
8 |
Bắc Kạn |
1.341.446 |
487.390 |
400.290 |
55.000 |
15.000 |
17.100 |
854.056 |
692.200 |
488.000 |
32.200 |
44.741 |
27.708 |
161.856 |
9 |
Phú Thọ |
2.519.132 |
1.200.450 |
578.450 |
600.000 |
22.000 |
|
1.318.682 |
1.094.163 |
429.040 |
232.123 |
32.000 |
10.955 |
224.519 |
10 |
Bắc Giang |
3.329.795 |
1.646.480 |
621.480 |
1.000.000 |
25.000 |
|
1.683.315 |
1.171.773 |
877.000 |
67.773 |
24.809 |
|
511.542 |
11 |
Hòa Bình |
2.262.771 |
787.390 |
577.390 |
200.000 |
10.000 |
|
1.475.381 |
988.881 |
565.500 |
144.381 |
36.754 |
|
486.500 |
12 |
Sơn La |
2.446.030 |
1.271.820 |
919.820 |
300.000 |
52.000 |
|
1.174.210 |
881.020 |
370.000 |
176.020 |
17.100 |
|
293.190 |
13 |
Lai Châu |
1.734.603 |
616.920 |
540.920 |
50.000 |
26.000 |
|
1.117.683 |
847.340 |
544.000 |
2.340 |
103.842 |
|
270.343 |
14 |
Điện Biên |
1.819.334 |
702.730 |
592.730 |
90.000 |
20.000 |
|
1.116.604 |
845.445 |
579.345 |
41.100 |
40.936 |
11.617 |
271.159 |
|
Đồng bằng sông Hồng |
80.188.266 |
69.353.720 |
28.254.520 |
37.550.000 |
659.500 |
2.889.700 |
10.834.546 |
7.116.755 |
2.671.760 |
1.763.995 |
814.855 |
231.001 |
3.717.791 |
15 |
Thành phố Hà Nội |
42.121.022 |
40.521.150 |
13.466.250 |
25.500.000 |
342.000 |
1.212.900 |
1.599.872 |
303.264 |
|
161.264 |
142.000 |
|
1.296.608 ị |
16 |
Thành phố Hải Phòng |
6.850.283 |
5.473.270 |
1.981.270 |
2.700.000 |
42.000 |
750.000 |
1.377.013 |
769.640 |
|
262.640 |
116.134 |
16.839 |
607.373 |
17 |
Quảng Ninh |
5.672.111 |
4.820.400 |
2.835.400 |
1.700.000 |
58.000 |
227.000 |
851.711 |
499.312 |
|
73.312 |
91.375 |
4.366 |
352.399 |
18 |
Hải Dương |
1.759.136 |
1.379.630 |
649.630 |
700.000 |
30.000 |
|
379.506 |
339.094 |
115.000 |
32.094 |
67.190 |
|
40412 |
19 |
Hưng Yên |
2.426.483 |
1.536.990 |
621.990 |
850.000 |
15.000 |
50.000 |
889.493 |
515.442 |
320.000 |
53.442 |
5.894 |
|
374.051 |
20 |
Vĩnh Phúc |
5.958.069 |
5.730.300 |
4.727.200 |
600.000 |
25.000 |
378.100 |
227.769 |
128.384 |
|
60.384 |
39.000 |
|
99.385 |
21 |
Bắc Ninh |
4.935.132 |
4.582.700 |
2.000.000 |
2.300.000 |
11.000 |
271.700 |
352.432 |
184.832 |
|
76.832 |
20.000 |
|
167.600 |
22 |
Hà Nam |
1.930.272 |
855.990 |
438.990 |
400.000 |
17.000 |
|
1.074.282 |
864.054 |
520.000 |
90.054 |
41.746 |
57.566 |
210.228 |
23 |
Nam Định |
2.881.931 |
1.626.270 |
595.270 |
1.000.000 |
31.000 |
|
1.255.661 |
1.071.177 |
577.080 |
193.097 |
121.397 |
19.980 |
184.484 |
24 |
Ninh Bình |
2.333.365 |
996.860 |
350.860 |
600.000 |
46.000 |
|
1.336.505 |
1.188.208 |
889.680 |
48.528 |
101.529 |
118.806 |
148.297 |
25 |
Thái Bình |
3.320.462 |
1.830.160 |
587.660 |
1.200.000 |
42.500 |
|
1.490.302 |
1.253.348 |
250.000 |
712.348 |
68.590 |
13.444 |
236.954 |
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
50.807.213 |
30.646.920 |
13.673.620 |
13.870.000 |
1.708.000 |
1.395.300 |
20.160.293 |
13.270.522 |
4.956.338 |
2.930.980 |
818.766 |
57.778 |
6.889.771 |
26 |
Thanh Hóa |
6.053.712 |
3.900.460 |
1.388.460 |
2.500.000 |
12.000 |
|
2.153.252 |
1.696.359 |
470.000 |
700.359 |
114.703 |
20.350 |
456.893 |
27 |
Nghệ An |
4.761.040 |
2.365.940 |
1.040.940 |
1.300.000 |
25.000 |
|
2.395.100 |
1.723.801 |
430.404 |
738.397 |
81.878 |
22.980 |
671.299 |
28 |
Hà Tĩnh |
3.057.898 |
1.557.090 |
596.090 |
900.000 |
13.000 |
48.000 |
1.500.808 |
1.302.968 |
565.000 |
103.968 |
|
2.227 |
197.840 |
29 |
Quảng Bình |
3.103.077 |
1.409.000 |
455.400 |
900.000 |
40.000 |
13.600 |
1.694.077 |
1.322.970 |
650.000 |
277.970 |
28.200 |
10.167 |
371.107 |
30 |
Quảng Trị |
2.375.597 |
810.810 |
396.110 |
370.000 |
35.000 |
9.700 |
1.564.787 |
679.294 |
134.860 |
136.230 |
34.215 |
|
885.493 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
2.939.172 |
1.225.420 |
475.420 |
650.000 |
69.000 |
31.000 |
1.713.752 |
788.934 |
406.200 |
89.734 |
7.400 |
|
924.818 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
8.054.193 |
6.074.960 |
2.623.760 |
2.500.000 |
170.000 |
781.200 |
1.979.233 |
592.152 |
175.000 |
79.152 |
83.008 |
|
1.387.081 |
33 |
Quảng Nam |
3.184.337 |
1.722.160 |
869.860 |
700.000 |
76.000 |
76.300 |
1.462.177 |
972.378 |
|
450.378 |
96.000 |
|
489.799 |
34 |
Quảng Ngãi |
3.933.974 |
2.707.450 |
1.932.450 |
550.000 |
70.000 |
155.000 |
1.226.524 |
996.224 |
550.000 |
128.224 |
63.300 |
|
230.300 |
35 |
Bình Định |
3.418.630 |
1.928.040 |
571.540 |
1.200.000 |
110.000 |
46.500 |
1.490.590 |
720.656 |
352.000 |
73.656 |
67.400 |
|
769.934 |
36 |
Phú Yên |
1.261.077 |
810.310 |
398.310 |
300.000 |
80.000 |
32.000 |
450.767 |
435.525 |
67.874 |
93.651 |
67.837 |
2.054 |
15.242 |
37 |
Khánh Hòa |
4.066.544 |
3.721.720 |
2.139.720 |
1.200.000 |
220.000 |
162.000 |
344.824 |
236.944 |
|
14.944 |
23.323 |
|
107.880 |
38 |
Ninh Thuận |
1.697.278 |
465.380 |
297.380 |
100.000 |
68.000 |
|
1.231.898 |
978.565 |
640.000 |
21.565 |
1.000 |
|
253.333 |
39 |
Bình Thuận |
2.900.684 |
1.948.180 |
488.180 |
700.000 |
720.000 |
40.000 |
952.504 |
823.752 |
515.000 |
22.752 |
150.502 |
|
128.752 |
|
Tây Nguyên |
12.643.174 |
5.719.030 |
3.174.030 |
1,510.000 |
990.000 |
45.000 |
6.924.144 |
4.649.704 |
2.417.085 |
109.619 |
379.697 |
1.055 |
2.274.440 |
40 |
Đăk Lăk |
3.469.878 |
1.557.910 |
882.910 |
500.000 |
130.000 |
45.000 |
1.911.968 |
1.011.968 |
679.040 |
17.928 |
61.650 |
|
900.000 |
41 |
Đăk Nông |
1.964.806 |
553.670 |
384.670 |
150.000 |
19.000 |
|
1.411.136 |
984.968 |
|
27.968 |
|
1.055 |
426.168 |
42 |
Gia Lai |
2.556.432 |
1.212.720 |
847.720 |
250.000 |
115.000 |
|
1.343.712 |
918.550 |
594.000 |
35.550 |
77.547 |
|
425.162 |
43 |
Kon Tum |
1.933.408 |
670.920 |
494.920 |
110.000 |
66.000 |
|
1.262.488 |
904.378 |
597.645 |
26.733 |
123.273 |
|
358.110 |
44 |
Lâm Đồng |
2.718.650 |
1.723.810 |
563.810 |
500.000 |
660.000 |
|
994.840 |
829.840 |
546.400 |
1.440 |
117.227 |
|
165.000 |
|
Đông Nam Bộ |
70.348.841 |
63.716.260 |
30.042.060 |
19.200.000 |
8.862.000 |
5.612.200 |
6.632.581 |
2.389.439 |
904.190 |
142.610 |
348.390 |
|
4.243.142 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
41.537.293 |
37.830.270 |
15.445.670 |
14.500.000 |
3.000.000 |
4.884.600 |
3.707.023 |
843.023 |
|
38.384 |
285.817 |
|
2.864.000 |
46 |
Đồng Nai |
7.325.252 |
7.246.060 |
3.993.860 |
1.500.000 |
1.454.000 |
298.200 |
79.192 |
79.192 |
|
26.192 |
|
|
|
47 |
Bình Dương |
8.775.218 |
7.796.640 |
4.667.240 |
1.800.000 |
1.290.000 |
39.400 |
978.578 |
46 984 |
|
5.984 |
|
|
931.594 |
48 |
Bình Phước |
2.137.369 |
1.570.290 |
492.290 |
600.000 |
438.000 |
40.000 |
567.079 |
549.790 |
304.000 |
11.790 |
24.000 |
|
17.289 |
49 |
Tây Ninh |
3.197.423 |
2.197.090 |
547.090 |
200.000 |
1.450.000 |
|
1.000.333 |
570.074 |
418.550 |
25.524 |
18.556 |
|
430.259 |
50 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
7.376.286 |
7.075.910 |
4.895.910 |
600.000 |
1.230.000 |
350.000 |
300.376 |
300.376 |
181.640 |
34.736 |
20.017 |
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
46.234.700 |
29.352.550 |
9.904. 150 |
3.840,000 |
14.593.000 |
1.015.400 |
16.882.150 |
13.288.694 |
7.295.647 |
1.625.047 |
648.104 |
20.363 |
3.593.456 |
51 |
Long An |
3.633.501 |
2.993.620 |
1.013.620 |
690.000 |
1.200.000 |
90.000 |
639.881 |
605.170 |
300.000 |
37.170 |
16.600 |
|
34.711 |
52 |
Tiền Giang |
2.774.535 |
2.278.960 |
588.960 |
250.000 |
1.440.000 |
|
495.575 |
399.924 |
16.000 |
111.924 |
20.500 |
|
95.651 |
53 |
Bến Tre |
2.988.961 |
1.684.880 |
399.680 |
80.000 |
1.200.000 |
5.200 |
1.304.081 |
1.187.164 |
770.000 |
94.164 |
85.388 |
16.686 |
116.917 |
54 |
Trà Vinh |
2.946.548 |
1.589.730 |
624.730 |
115.000 |
850.000 |
|
1.356.818 |
1.197.140 |
500.000 |
347.140 |
52.994 |
|
159.678 |
55 |
Vĩnh Long |
2.754.641 |
2.098.010 |
503.010 |
200.000 |
1.395.000 |
|
656.631 |
642.824 |
355.000 |
49.824 |
26.375 |
|
13.807 |
56. |
Thành phố Cần Thơ |
5.918.350 |
3.897.200 |
1.464.800 |
330.000 |
1.260.000 |
842.400 |
2.021.150 |
1.166.341 |
845.437 |
7.904 |
92.030 |
|
854.809 |
57 |
Hậu Giang |
2.316.113 |
1.340.280 |
475.280 |
200.000 |
665.000 |
|
975.833 |
975.833 |
515.000 |
119.833 |
42.450 |
|
|
58 |
Sóc Trăng |
3.028.303 |
1.697.640 |
774.840 |
70.000 |
826.000 |
26.800 |
1.330.663 |
1.009.630 |
560.910 |
173.720 |
51.799 |
|
321.033 |
59 |
An Giang |
4.303.747 |
2.750.880 |
1.133.880 |
250.000 |
1.367.000 |
|
1.552.867 |
1.029.842 |
670.300 |
62.542 |
11.752 |
|
523.025 |
60 |
Đồng Tháp |
4.042.427 |
2.538.780 |
818.780 |
450.000 |
1.270.000 |
|
1.503.647 |
933.356 |
624.500 |
71.856 |
45.752 |
|
570.291 |
61 |
Kiên Giang |
5.517.293 |
3.230.230 |
1.040.230 |
1.000.000 |
1.190.000 |
|
2.287.063 |
2.043.838 |
1.055.000 |
199.838 |
79.342 |
3.677 |
243.225 |
62 |
Bạc Liêu |
2.878.534 |
1.595.550 |
440.550 |
55.000 |
1.100.000 |
|
1.282.984 |
1.095.468 |
651.500 |
179.968 |
60.000 |
|
187.516 |
63 |
Cà Mau |
3.131.747 |
1.656.790 |
625.790 |
150.000 |
830.000 |
51.000 |
1.474.957 |
1.002.164 |
432.000 |
169.164 |
63.122 |
|
472.793 |