Quyết định 1953/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án “Xây dựng năng lực cho việc phê chuẩn và thực hiện Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích tại Việt Nam” do Chương trình phát triển của Liên hợp quốc tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1953/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 10/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 10/11/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1953/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN DO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA LIÊN HỢP QUỐC (UNDP) TÀI TRỢ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 8328/BKHĐT-KTĐN ngày 27 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục Dự án “Xây dựng năng lực cho việc phê chuẩn và thực hiện Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích tại Việt Nam” do UNDP tài trợ không hoàn lại từ nguồn viện trợ của Quỹ Môi trường Toàn cầu (GEF) với các nội dung chính sau:
1. Cơ quan chủ quản Dự án: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chủ Dự án: Tổng cục Môi trường
Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
2. Mục tiêu của Dự án: Góp phần bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học có ý nghĩa toàn cầu tại Việt Nam, thông qua tăng cường năng lực quốc gia trong thực hiện Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích, đảm bảo chia sẻ công bằng và hợp lý lợi ích từ nguồn gen.
3. Các kết quả chính của Dự án:
a) Xây dựng và củng cố hệ thống chính sách, văn bản về quản lý và tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
b) Hỗ trợ thiết lập cơ chế tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
c) Năng lực quản lý và nâng cao nhận thức tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích được tăng cường.
d) Mô hình hợp tác công tư về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích được triển khai thí điểm.
4. Thời gian thực hiện: 4 năm kể từ khi Dự án được phê duyệt
5. Địa bàn thực hiện: Hà Nội, Lào Cai
6. Tổng hạn mức vốn của Dự án: 12.546.369 USD, bao gồm:
a) Vốn ODA do GEF viện trợ không hoàn lại thông qua UNDP: 2.000.000 USD.
b) Vốn đối ứng của các cơ quan phía Việt Nam: 10.546.369 USD
- Vốn đối ứng của Bộ Tài nguyên và Môi trường: 1.000.000 USD, gồm:
+ Tiền mặt: 200.000 USD tương đương 4,489 tỷ đồng.
+ Hiện vật tương đương: 800.000 USD
- Vốn đối ứng bằng hiện vật của Bộ Khoa học và Công nghệ tương đương 3.000.000 USD.
- Vốn đối ứng của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai: 696.369 USD, gồm:
+ Tiền mặt: 267.320 USD tương đương 6 tỷ đồng.