ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1950/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
03 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU VĂN
HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2741/QĐ-BVHTTDL ngày
25/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Xét Tờ trình của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục
hành chính mới và bãi bỏ 02 (hai) thủ tục hành chính trong lĩnh vực
xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được công bố tại Quyết
định số 738/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc
công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. (kèm theo phụ lục danh mục
và nội dung thủ tục hành chính công bố mới, bãi bỏ được gửi trên hệ thống phần
mềm quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ
quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC
XUẤT NHẬP VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1950 /QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Phương thức tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
A
|
VĂN HÓA
|
|
I
|
Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh
|
01
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
02
|
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục
đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
Trung tâm Hành
chính công tỉnh
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc lĩnh
vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
01
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
02
|
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục
đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch
A- Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm trong các
trường hợp dưới đây, chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp phép nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh:
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ
chức tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt
quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
+ Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các
cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa
phương;
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy
quyền cấp giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép. Trường
hợp không đồng ý phải trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành
chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm
(mẫu đơn 03, ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/5/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu VHP
không nhằm mục đích kinh doanh.)
(2) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch tóm
tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với
di vật, cổ vật, cụ thể:
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến theo
quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng;
bản dịch tóm tắt nội dung phim.
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật phải
cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật.
+ Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận chuyển
văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.
(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành
khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
g) Phí, lệ phí: Theo quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu
đơn 03, ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày
29/5/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu VHP không nhằm mục
đích kinh doanh.)
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm
2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ Vắn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày
01/9/2012.
- Thông tư 04/2016/TT-BVHTTDL ngày …của Bộ trưởng Bộ
VHTTDL sử đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư
số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư sô 05/2013/TT-BVHTTDL, có hiệu lực từ ngày
15/8/2016.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của
Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu VHP không nhằm mục đích
kinh doanh).
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Mẫu số 03
|
BM.NK
|
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày….
tháng….. năm …..
|
|
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ
quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu
........................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:
........................................................ Fax:…………………………………………
Đề nghị …………………………………..(tên cơ quan cấp phép)
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................
Số lượng:....................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Gửi từ:........................................................................................................................
Đến:
...........................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa
phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản
lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị
cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá
nhân, tổ chức ở địa phương
A- Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm là di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia để xuất khẩu, nộp hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức giám định
văn hóa phẩm trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường
hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 13 ngày làm việc.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm
(mẫu đơn 04, ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/5/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu VHP
không nhằm mục đích kinh doanh.)
(2) Văn hóa phẩm đề nghị giám định (bản gốc).
(3) Bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ
vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
(4) Tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất
xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 13 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên
bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu.
g) Phí, lệ phí: Theo quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm
(mẫu đơn 04, ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/5/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu VHP
không nhằm mục đích kinh doanh.)
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm
2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày
01/9/2012.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông
tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày
15/8/2016.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của
Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu VHP không nhằm mục đích
kinh doanh).
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Mẫu số 04
|
BM.GĐ
|
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày….
tháng….. năm …..
|
|
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: (Tên cơ
quan giám định)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định..........................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Đề nghị ………………………………………. (tên cơ quan giám định)
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:
.....................................................................................................
Số lượng:....................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Gửi từ:........................................................................................................................
Đến:............................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định
của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị
giám định
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|