Quyết định 195/QĐ-QLD năm 2011 công bố thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
Số hiệu | 195/QĐ-QLD |
Ngày ban hành | 29/06/2011 |
Ngày có hiệu lực | 29/06/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý dược |
Người ký | Trương Quốc Cường |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/QĐ-QLD |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14/6/2005;
Căn cứ nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ Y tế Qui định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BYT ngày 28/5/2004 của Bộ Y tế hướng dẫn sản xuất gia công thuốc;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 01 thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam:
1. Bên đặt gia công: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm TW 1
Địa chỉ: 356 A đường Giải Phóng, quận Thanh Xuân, Hà Nội
2. Bên nhận gia công (cơ sở sản xuất): Công ty cổ phần dược Euvipharm
Địa chỉ: ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An
TT |
Tên thuốc, hàm lượng |
Quy cách đóng gói |
Tiêu chuẩn |
Tuổi thọ (tháng) |
Số đăng ký |
1 |
Kalimate (Calcium polystyrene sulfonate 5 gam) |
Hộp 30 gói x 5 gam thuốc bột |
TCCS |
48 |
GC-0138-11 |
Điều 2. Công ty phải in số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc và phải chấp hành đúng các quy chế có liên quan tới sản xuất và lưu hành thuốc. Số đăng ký có giá trị 05 năm kể từ ngày ký quyết định.
Điều 3. Chấm dứt hiệu lực số đăng ký: VD-12734-10 tại Quyết định số 339/QĐ-QLD ngày 25/10/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và giám đốc đơn vị có thuốc tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |