BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1948/QĐ-BNN-CN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHĂN NUÔI TỐT CHO
CHĂN NUÔI GÀ AN TOÀN TRONG NÔNG HỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Nghị định
số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định
số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định
số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này "Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gà an
toàn trong nông hộ".
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh
và thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Bộ NN-PTNT;
- Lưu: VT, CN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Diệp Kỉnh Tần
|
QUY TRÌNH
THỰC HÀNH CHĂN NUÔI TỐT CHO CHĂN NUÔI GÀ AN
TOÀN TRONG NÔNG HỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1948/QĐ-BNN-CN ngày 23 tháng 8 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1.1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy trình này áp dụng để chăn nuôi gà (gà thịt, gà trứng) trong nông hộ nhằm
ngăn ngừa và hạn chế các mối nguy cơ gây ô nhiễm ảnh hưởng đến sự an toàn, chất
lượng sản phẩm thịt, trứng gà, môi trường, sức khỏe, an toàn lao động và an
sinh xã hội cho người nông dân.
1.2. Đối tượng áp dụng:
Quy trình này áp dụng đối với các hộ chăn nuôi gà trong vùng dự án LIFSAP tại một
số tỉnh, thành ở Việt Nam.
2. Giải thích thuật ngữ
Trong quy trình này,
một số thuật ngữ được hiểu như sau:
2.1. Chăn nuôi gà
trong nông hộ: Là hình thức chăn nuôi gà tại hộ gia đình, với số lượng dưới
mức kinh tế trang trại, do những người lao động trong gia đình tham gia, chỉ
thuê mướn nhân công theo thời vụ.
2.2. VietGAHP cho
chăn nuôi gà trong nông hộ: Quy trình thực hành chăn nuôi tốt (Good Animal
Husbandry Practice) gọi tắt là VietGAHP cho chăn nuôi gà an toàn tại hộ gia
đình là những nguyên tắc, trình tự hướng dẫn nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất
lượng sản phẩm thịt lợn, đảm bảo an sinh xã hội, sức khỏe người chăn nuôi và
người tiêu dùng; đồng thời bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
2.3. An toàn sinh
học trong chăn nuôi: Là hệ thống các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm
ngân ngừa và hạn chế sự lây nhiễm của các tác nhân sinh học gây hại đến con người,
vật nuôi và hệ sinh thái môi trường.
2.4. Chất thải
trong chăn nuôi: Chất thải trong chăn nuôi bao gồm chất thải rắn, chất thải
lỏng và khí thải. Chất thải rắn bao gồm phân, chất độn chuồng, gia súc chết,
nhau thai, kim tiêm, ống tiêm… Chất thải lỏng là chất nhầy, nước rửa chuồng trại,
dụng cụ, phương tiện dùng trong chăn nuôi. Khí thải gồm mùi hôi chuồng trại và
các loại khí độc sinh ra trong quá trình chăn nuôi.
2.5. Vệ sinh thú y:
là các thao tác liên quan đến việc bảo vệ sức khỏe, làm sạch và ngăn ngừa sự
nhiễm bệnh và lây lan mầm bệnh ở vật nuôi.
2.6. Tiêu độc, khử
trùng: Là biện pháp tiêu diệt các tác nhân gây bệnh và loại bỏ các điều kiện
thuận lợi cho việc phát triển bệnh tật.
Chương 2.
NỘI DUNG QUY
TRÌNH THỰC HÀNH CHĂN NUÔI TỐT CHO CHĂN NUÔI GÀ AN TOÀN TRONG NÔNG HỘ
1. Địa điểm
1.1. Vị trí xây dựng
chuồng nuôi, khu vực chăn nuôi gà phải phù hợp với điều kiện thực tế của từng hộ
và cần cách biệt với nơi ở và nguồn nước sinh hoạt của con người.
1.2. Phải đảm bảo đủ
diện tích cho xây dựng chuồng nuôi, xử lý chất thải chăn nuôi; đủ nước sạch
cung cấp cho gà theo quy định.
1.3. Khu chăn nuôi gà
phải có tường hoặc hàng rào ngăn cách, có hố sát trùng ở lối ra, vào.
1.4. Khu nuôi cách
ly, khu xử lý chất thải cần cách biệt với chuồng nuôi chính.
2. Chuồng trại và thiết bị chăn nuôi
2.1. Chuồng trại chăn
nuôi gà phải được thiết kế phù hợp điều kiện của gia đình và phải đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật: nền chuồng phải cao ráo, không trơn trượt, dễ thoát nước, dễ làm vệ
sinh; mái chuồng cần đảm bảo thoáng mát, không bị mưa hắt vào chuồng. Tường chuồng
nên thiết kế để tránh gió lùa, giữ được ấm vào mùa đông nhưng thoáng mát vào
mùa hè, có ánh sáng mặt trời chiếu vào để diệt khuẩn và làm khô chất độn chuồng.
2.2. Cần có chuồng
nuôi riêng cho gà ở các lứa tuổi khác nhau (gà con, gà giò, gà thịt hoặc đẻ trứng).
Diện tích chuồng nuôi phải phù hợp với số lượng, chủng loại và mật độ nuôi nhốt
theo quy định. Nên có hố sát trùng ở cửa ra vào của từng chuồng.
2.3. Nơi để nguyên liệu
và thức ăn phải khô ráo, thoáng mát và không được để chung với xăng dầu, hóa chất
sát trùng hoặc các chất độc hại khác.
2.4. Cần có nơi để
thuốc thú y, thuốc sát trùng và các dụng cụ thú y riêng biệt. Nên có tủ lạnh để
bảo quản vắc xin và một số loại kháng sinh có yêu cầu bảo quản lạnh. Thuốc thú
y được để trên các giá sạch và sắp xếp sao cho dễ đọc và dễ lấy.
2.5. Thiết bị chăn
nuôi, dụng cụ chứa thức ăn, nước uống … phải đầy đủ và hợp vệ sinh. Các dụng cụ
chăn nuôi khác (xẻng, xô…) phải đảm bảo dễ vệ sinh, tẩy rửa sau mỗi lần sử dụng.
2.6. Thiết bị chiếu
sáng, đèn chụp sưởi và các dụng cụ, thiết bị điện khác nên có vật bảo vệ chống
vỡ, chống cháy nổ và an toàn cho người sử dụng.
2.7. Cần có quần áo,
khẩu trang, giày ủng, nơi vệ sinh, khử trùng, thay quần áo cho người ra vào khu
vực chăn nuôi. Nên hạn chế khách thăm quan và những người không phận sự ra vào
khu vực chăn nuôi gà.
3. Giống và quản lý giống
3.1. Gà giống mua về
nuôi phải có nguồn gốc từ các cơ sở giống đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép sản xuất và được cơ quan thú y cấp giấy chứng nhận kiểm dịch. Tự sản
xuất giống phải ghi chép nguồn gốc.
3.2. Con giống phải đảm
bảo tiêu chuẩn giống, khỏe mạnh, được chăm sóc, nuôi dưỡng đúng kỹ thuật và được
tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin theo qui định của ngành thú y.
3.3. Gà mới nhập về
phải nuôi cách ly ít nhất 2 tuần để theo dõi. Cần ghi chép đầy đủ các biểu hiện
bệnh trong quá trình nuôi cách ly.
4.
Thức ăn và quản lý thức ăn
4.1. Thức ăn phải đảm
bảo chất lượng, không được ôi thiu, ẩm mốc, mối mọt. Thức ăn phải đầy đủ dinh
dưỡng cho từng loại gà theo tiêu chuẩn quy định.
4.2. Thức ăn công
nghiệp phải có nhãn mác rõ ràng, còn hạn sử dụng. Trước khi sử dụng phải kiểm
tra chất lượng thức ăn bằng cảm quan về màu sắc, mùi vị và nấm mốc.
4.3. Nguyên liệu dùng
để phối trộn thức ăn phải đảm bảo chất lượng, cần tuân thủ theo công thức đã
khuyến cáo. Bao đựng thức ăn phải sạch và chống ẩm. Thời gian bảo quản: không
quá 7 ngày sau khi trộn.
4.4. Trong trường hợp
phải trộn thuốc vào thức ăn, trước khi trộn, phải kiểm tra đúng chủng loại thuốc
(sản phẩm, liều lượng), làm theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc (lượng
thuốc, thời gian ngừng thuốc) và phải ghi chép đầy đủ theo quy định.
4.5. Thức ăn phải được
bảo quản nơi khô ráo. Cần có các giá gỗ kê thức ăn và nguyên liệu, không đặt trực
tiếp bao thức ăn xuống nền nhà. Cần lấy và lưu mẫu thức ăn sau mỗi đợt nhập về
hay sau mỗi lần phối trộn để dễ dàng truy xuất nguồn gốc.
5.
Nước uống và hệ thống cấp, thoát nước
5.1. Nước uống phải
đáp ứng đầy đủ theo yêu cầu của từng loại gà; nguồn nước phải đảm bảo chất lượng,
hợp vệ sinh theo quy định hiện hành.
5.2. Phải kiểm tra
thường xuyên hệ thống cấp nước gồm bồn chứa nước, ống dẫn, máng uống, núm uống
để đảm bảo hệ thống không bị hở, không rò rỉ, không bị ô nhiễm bởi bụi bặm, chất
bẩn…
5.3. Nước làm mát mái
chuồng, nước rửa chuồng và rửa dụng cụ chăn nuôi có thể sử dụng nước máy, nước
giếng khoan, nước giếng khơi; không được sử dụng nước ao bị ô nhiễm hoặc nước
thải.
5.4. Cần có hệ thống
thoát nước thải, nước rửa chuồng riêng, không cho chảy qua các khu vực chăn
nuôi và không thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra môi trường.
6.
Công tác vệ sinh thú y
6.1. Phải có hố sát
trùng ở cửa ra vào mỗi chuồng. Các hố sát trùng phải được định kỳ thay
vôi bột hoặc thuốc sát trùng.
6.2. Thực hiện phát
quang bụi rậm xung quanh chuồng, khơi cống rãnh, phun thuốc sát trùng để tiêu
diệt ruồi, muỗi, côn trùng và ký chủ trung gian gây truyền bệnh khác.
6.3. Thực hiện việc
sát trùng chuồng trại, các dụng cụ, thiết bị chăn nuôi gà trước khi nuôi; sau mỗi
đợt nuôi; khi chuyển đàn. Thời gian để trống chuồng sau mỗi đợt nuôi tối thiểu
7 ngày.
6.4. Đối với chuồng
nuôi, sau khi khử trùng ít nhất 12 giờ mới rải chất độn chuồng. Sau khi rải chất
độn chuồng, cần phun thuốc sát trùng. Phải tuân thủ theo khuyến cáo của nhà sản
xuất về liều lượng và thời gian sau khi phun thuốc sát trùng để tránh tồn dư
hóa chất cho đàn gà mới nuôi.
6.5. Phải tiêm phòng
đầy đủ các bệnh bắt buộc theo qui định của ngành thú y. Trong trường hợp xảy ra
dịch bệnh, chủ hộ phải báo cáo ngay với bác sĩ thú y khu vực, chính quyền địa
phương và tiến hành tiêu hủy đàn gà bệnh theo sự chỉ đạo của chuyên môn thú y.
6.6. Sử dụng kháng
sinh điều trị phải đúng liều lượng theo khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc chỉ dẫn
của bác sỹ thú y. Không sử dụng kháng sinh nằm trong danh mục cấm của Nhà nước
và của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định.
7.
Xuất bán gia cầm và trứng gia cầm
7.1. Đàn gà cần bố
trí nuôi theo phương thức “Cùng vào - Cùng ra”. Khi xuất bán gà thịt hoặc thay
đàn gà đẻ trứng cần xuất hết cả đàn, ô chuồng hoặc dãy chuồng.
7.2. Phải tuân thủ
đúng quy định về thời gian ngừng sử dụng thuốc trước khi xuất bán để đảm bảo
các sản phẩm thịt, trứng gà không tồn dư chất kháng sinh.
7.3. Phải cung cấp đầy
đủ hồ sơ: nguồn gốc giống, giấy chứng nhận tiêm phòng, tình hình điều trị bệnh
của tất cả các loại gà và sản phẩm trứng gà khi xuất bán cho người mua.
7.4. Cần sử dụng
phương tiện, mật độ thích hợp trong vận chuyển để hạn chế tối đa rủi ro, giảm
stress cho gà thịt, tránh giập vỡ cho trứng và rơi vãi chất thải trên đường vận
chuyển.
7.5. Các hộ trong
vùng GAHP phải tham gia vào chuỗi liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sản
phẩm theo hướng an toàn thực phẩm.
8.
Quản lý chất thải và bảo vệ môi trường
8.1. Định kỳ dọn phân
và chất độn chuồng đưa đến nơi tập trung để xử lý. Sử dụng các chế phẩm sinh học
hoặc vôi bột để ủ; hố ủ cần có mái che mưa nắng, có tường bao và nền xi măng
hay đất sét nện để bảo đảm nước phân không ngấm xuống đất. Định kỳ phun thuốc
tiêu độc khử trùng quanh hố ủ để diệt ruồi muỗi.
8.2. Xác gà chết do bệnh
hoặc không rõ nguyên nhân cần được thu gom và xử lý theo đúng qui định của thú
y. Tuyệt đối không bán gà chết ra ngoài thị trường, và không được thải gà chết
ra môi trường xung quanh.
8.3. Các chất thải vô
cơ: kim tiêm, túi nhựa, đồ nhựa, v.v… được thu thập hàng ngày và mang đến một
nơi xử lý riêng.
8.4. Chất thải lỏng
phải được dẫn trực tiếp từ chuồng nuôi tới hệ thống xử lý nước thải (biogas, bể
lắng…) bằng đường thoát riêng. Nước thải sau khi xử lý phải đạt theo tiêu chuẩn
quy định hiện hành.
8.5. Sử dụng khẩu phần
thức ăn cân đối các chất dinh dưỡng, bổ sung các chế phẩm để giảm mùi hôi từ
phân nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường
9.
Ghi chép, lưu trữ hồ sơ
9.1. Phải có sổ ghi
chép đầy đủ về nhập con giống, trứng giống, sử dụng thức ăn, tình trạng sức khỏe,
tiêm phòng, điều trị bệnh và việc xuất bán sản phẩm cho từng lứa riêng biệt.
9.2. Sổ ghi chép gồm
các nội dung cụ thể sau:
9.2.1. Theo dõi về
mua con giống, gồm:
● Ngày tháng năm
● Tên, địa chỉ cơ sở
sản xuất.
● Giống gà, loại gà
(chuyên thịt, chuyên trứng), tuổi (ngày/tháng)
● Số lượng (con), khối
lượng (kg/con)
● Giá mua (đồng/kg)
● Các loại vắc xin đã
được tiêm phòng, ngày tiêm.
9.2.2. Theo dõi về
mua thức ăn hỗn hợp, gồm:
● Ngày tháng năm
● Tên thức ăn hỗn hợp
● Tên, địa chỉ cơ sở
sản xuất
● Số lượng (bao), khối
lượng (kg/bao)
● Giá mua (đồng/kg)
● Tên cửa hàng, đại
lý, người bán
9.2.3. Theo dõi về
thức ăn hỗn hợp tự trộn, gồm:
● Ngày tháng năm
● Loại khẩu phần thức
ăn (cho gà con, giò, thịt, trứng…).
● Khối lượng (kg/khẩu
phần)
● Nguyên liệu chính
trong khẩu phần, thuốc kháng sinh đã trộn.
● Giá thành (đồng/kg)
● Tên người trộn.
9.2.4. Theo dõi về
sử dụng thức ăn, gồm:
● Ngày tháng năm
● Tên, ký hiệu ô chuồng,
sống lượng gà/ô (con).
● Loại khẩu phần và
lượng thức ăn đã cho ăn trong ngày/ô (kg).
● Tên người ghi chép.
9.2.5. Theo dõi về
tiêm phòng và điều trị bệnh cho gà, gồm:
● Ngày tháng năm
● Tên, ký hiệu ô chuồng,
số lượng gà/ô (con).
● Loại vắc xin đã
tiêm phòng.
● Loại bệnh và tên
thuốc điều trị đã sử dụng.
● Kết quả điều trị.
● Không bán thịt, trứng
trước ngày, tháng, năm.
● Tên người ghi chép.
9.2.6. Theo dõi về
xuất bán gà và trứng gà, gồm:
● Ngày tháng năm
● Tên, ký hiệu ô chuồng.
● Số lượng gà/ô
(con); Khối lượng bình quân/con (kg); Giá bán (đồng/kg).
● Số lượng trứng /ô
(quả); Giá bán (đồng/quả).
● Giấy tờ kèm theo.
● Tên, địa chỉ người
mua.
● Tên người bán
9.2.7. Hạch toán
kinh tế trong chăn nuôi gà an toàn theo GAHP/hộ/năm, gồm:
Tổng thu/năm:
+ Thu từ bán gà thịt
(đồng).
+ Thu từ bán trứng gà
(đồng).
+ Thu từ bán gà mái đẻ
loại thải (đồng).
+ Thu từ bán phân (đồng).
Tổng chi/năm:
+ Chi phí mua con giống
(đồng).
+ Chi phí cho thức ăn
(đồng).
+ Chi phí cho điện,
nước, vật rẻ tiền, mau hỏng (đồng).
+ Chi khấu hao chuồng
trại và hệ thống xử lý chất thải (đồng).
+ Chi phí mua hóa chất,
chế phẩm sinh học để xử lý chất thải (đồng).
+ Chi phí cho vắc xin
tiêm phòng, thuốc thú y và thuốc sát trùng (đồng).
+ Công lao động (đồng).
+ Lãi suất vay vốn
ngân hàng (đồng).
Lãi
ròng/hộ/năm (đồng) = Tổng thu (đồng) - Tổng chi (đồng)
|
9.3. Hệ thống sổ sách
ghi chép của chủ hộ phải rõ ràng và cần được lưu giữ ít nhất là 1 năm kể từ
ngày đàn gà hoặc trứng gà được xuất bán hay chuyển đi nơi khác.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
DỰ
ÁN CẠNH TRANH NGÀNH CHĂN NUÔI VÀ
AN TOÀN THỰC PHẨM (LIFSAP)
SỔ
GHI CHÉP
CỦA
HỘ CHĂN NUÔI GÀ AN TOÀN
THỰC
HIỆN THEO VietGAHP
Họ tên chủ độ:
Địa chỉ:
………….,
tháng năm 2011
|
CÁC
BIỂU MẪU GHI CHÉP
Bảng 1. Ghi chép về mua gà giống
Ngày
tháng
|
Số
lượng mua (con)
|
Cơ
sở bán
|
Giống
gà
|
Các
loại vắc xin đã tiêm phòng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Ghi chép về
mua thức ăn
Ngày
|
Tên
thức ăn
|
Số
lượng (kg)
|
Đơn
giá (đồng/kg)
|
Tên
cửa hàng, đại lý bán và địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Ghi chép về
trộn thức ăn
Ngày
|
Loại
khẩu phần
|
Số
lượng/lần trộn (kg)
|
Người
trộn
|
Trộn
thuốc kháng sinh hoặc chất bổ sung
|
Có/Không
|
Tên
thuốc/chất bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Ghi chép sử
dụng thức ăn và theo dõi sức khỏe đàn gà
Ngày
tháng năm
|
Ký
hiệu ô chuồng; Số lượng gà/ô (con)
|
Số
lượng thức ăn đã cung cấp (kg)
|
Tình
trạng sức khỏe đàn gà
|
Số
lượng loại thải, chết (con)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5. Ghi chép
tình hình tiêm phòng vắc xin và điều trị bệnh cho gà.
Ngày
tháng năm
|
Số
hiệu ô chuồng
|
Tên
vắc xin, thuốc thú y
|
Lý
do dùng
|
Liều
lượng, cách dùng
|
Khối
lượng gà khi điều trị
|
Người
tiêm vắc xin, điều trị
|
Kết
quả điều trị
|
Thời
gian ngưng thuốc
|
Không
bán trứng, gà thịt trước ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6. Ghép xuất
bán gà thịt và trứng gà
Ngày
tháng năm
|
Loại
sản phẩm
|
Số
lượng gà thịt (con)
|
Tổng
khối lượng gà thịt bán ra (kg)
|
Số
lượng trứng gà (quả)
|
Tên
người mua, địa chỉ
|
Tên
người bán
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|