Quyết định 1935/QĐ-KTNN năm 2010 Kế hoạch kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Số hiệu | 1935/QĐ-KTNN |
Ngày ban hành | 30/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Kiểm toán Nhà nước |
Người ký | Vương Đình Huệ |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1935/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010 |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2011 của Kiểm toán Nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bộ trưởng các bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1935/QĐ-KTNN ngày 30/12/2010 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
TT |
Tên đơn vị được kiểm toán |
I |
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010 tại: |
1 |
Bộ Tài chính |
2 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
II |
Kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2010 |
a |
Các bộ, ngành, cơ quan trung ương |
1 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Bộ Tài chính (Khối cơ quan, học viện, nhà trường) |
3 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
5 |
Bộ Công Thương |
6 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
7 |
Bộ Tư pháp |
8 |
Tòa án Nhân dân tối cao |
9 |
Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao |
10 |
Ngân hàng Nhà nước |
11 |
Kho bạc Nhà nước |
12 |
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
13 |
Viện Khoa học xã hội Việt Nam |
14 |
Thông tấn Xã Việt Nam |
15 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
16 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
17 |
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh |
18 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
19 |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
20 |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
b |
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1 |
Tỉnh Tuyên Quang |
2 |
Tỉnh Lào Cai |
3 |
Tỉnh Bắc Kạn |
4 |
Tỉnh Lai Châu |
5 |
Tỉnh Phú Thọ |
6 |
Tỉnh Sơn La |
7 |
Tỉnh Bắc Giang |
8 |
Tỉnh Lạng Sơn |
9 |
Thành phố Hà Nội |
10 |
Thành phố Hải Phòng |
11 |
Tỉnh Thái Bình |
12 |
Tỉnh Hưng Yên |
13 |
Tỉnh Bắc Ninh |
14 |
Tỉnh Hoà Bình |
15 |
Tỉnh Thanh Hóa |
16 |
Tỉnh Nghệ An |
17 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
18 |
Tỉnh Quảng Bình |
19 |
Thành phố Đà Nẵng |
20 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
21 |
Tỉnh Gia Lai |
22 |
Tỉnh Lâm Đồng |
23 |
Tỉnh Kon Tum |
24 |
Tỉnh Ninh Thuận |
25 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
26 |
Tỉnh Bình Dương |
27 |
Tỉnh Bình Phước |
28 |
Tỉnh Đồng Nai |
29 |
Tỉnh Tiền Giang |
30 |
Tỉnh Đồng Tháp |
31 |
Tỉnh Vĩnh Long |
32 |
Thành phố Cần Thơ |
33 |
Tỉnh An Giang |
34 |
Tỉnh Kiên Giang |
III |
Trình ý kiến của Kiểm toán Nhà nước về dự toán NSNN và phương án phân bổ NSTW năm 2012 |
1 |
Chuyên đề Quản lý và sử dụng kinh phí sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng đường bộ, đường sắt trong 3 năm, từ 2008 đến 2010 tại Bộ Giao thông vận tải |
2 |
Chuyên đề Quản lý và sử dụng vốn ODA của Bộ Y tế, giai đoạn 2008-2010 |
3 |
Chuyên đề Quản lý, sử dụng nhà thuộc sở hữu nhà nước và quản lý, sử dụng, quyết toán Quỹ bán nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2010 |
4 |
Chuyên đề Quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các tập đoàn, tổng công ty Nhà nước, công ty mẹ |
5 |
Chuyên đề về việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu |
I |
Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư |
1 |
Dự án Nâng cấp, cải tạo mạng lưới đường bộ (dự án WB4 - Bộ Giao thông Vận tải) |
2 |
Dự án Tuyến đường sắt Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân (Cục Đường sắt) |
3 |
Dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6, đoạn Sơn La - Tuần Giáo (Bộ Giao thông Vận tải) |
4 |
Dự án Thuỷ lợi lưu vực sông Hồng ADB3 - Giai đoạn 2 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
5 |
Dự án xây dựng cầu Cần Thơ |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng Nhà làm việc các cơ quan Quốc hội và Văn phòng Quốc hội |
7 |
Các dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường vành đai biên giới Quốc lộ 4A - 4G (Bộ Giao thông Vận tải) |
8 |
07 dự án kiểm toán thường xuyên trong quá trình đầu tư: (i) Dự án đường 5 kéo dài (UBND thành phố Hà Nội); (ii) Dự án xây dựng cầu Vĩnh Tuy và tuyến đường hai đầu cầu; (iii) Dự án thoát nước Hà Nội giai đoạn 2 (UBND thành phố Hà Nội); (iv) Dự án Đầu tư xây dựng trụ sở Bộ Ngoại giao; (v) Dự án xây dựng Bảo tàng Hà Nội - UBND thành phố Hà Nội; (vi) Dự án Cung trí thức Thành phố - UBND thành phố Hà Nội; (vii) Dự án xây dựng cung thi đấu điền kinh trong nhà |
9 |
Dự án lọc dầu số 1 Dung Quất |
10 |
Dự án Đầu tư xây dựng công trình Trụ sở Văn phòng Quốc hội nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (Văn phòng Quốc hội Việt Nam) |
11 |
Dự án xây dựng Nhà ở cho học sinh, sinh viên Pháp Vân - Tứ Hiệp - Hà Nội |
12 |
Dự án xây dựng Nhà ở cho học sinh, sinh viên Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, Hà Nội |
13 |
Dự án xây dựng Trụ sở Quận uỷ, HĐND, UBND quận Hoàng Mai, Hà Nội |
14 |
Dự án Xây dựng đường Lạc Long Quân (từ ngã ba giao với đê Nhật Tân đến nút giao thông Bưởi) |
15 |
Dự án Nâng cấp Quốc lộ 32 (Đoạn Nam Thăng Long - Cầu Diễn) |
16 |
Dự án đầu tư xây dựng Đường giao thông nối Quốc lộ 1A đến cảng Đông Hồi huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An (UBND tỉnh Nghệ An) |
17 |
Dự án đường ven biển Xuân Hội - Thạch Khê - Vũng Áng - Hà Tĩnh (Giai đoạn 1) - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh |
18 |
05 dự án do Ban Kinh tế Nghi Sơn làm chủ đầu tư: Dự án mở rộng Đường 513; Dự án Khu tái định cư Trúc Lâm mở rộng; Dự án Khu tái định cư Hải Bình (giai đoạn 1); Dự án Hệ thống cấp nước thô; Dự án Khu tái định cư Tĩnh Hải (giai đoạn 1) |
19 |
Dự án xử lý chất thải rắn và bảo vệ môi trường Hội An |
20 |
Dự án Cầu Thuận Phước |
21 |
Dự án nâng cấp, mở rộng đường Đà Nẵng - Hội An, đoạn Lê Văn Hiến - Trần Đại Nghĩa |
22 |
Dự án xây dựng Nhà ga Hàng không Quốc tế Đà Nẵng |
23 |
Dự án Đầu tư xây dựng công trình trung tâm bồi dưỡng cán bộ ngành tài chính tại tỉnh Thừa Thiên Huế - Giai đoạn 1 |
24 |
Dự án Xây dựng công trình tiêu thoát nước và cải thiện ô nhiễm môi trường kênh Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước lên |
25 |
Dự án Trụ sở Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh |
26 |
Dự án Xây dựng Cầu Thủ Thiêm |
27 |
Dự án Xây dựng Khu nhà ở Phú Thọ (Khu A) Phường 15, Quận 11 (Tái định cư các hộ giải toả Khu trường đua Phú Thọ) |
28 |
Dự án đường Giá Rai - Phó Sinh - Cạnh Đền huyện Giá Rai tỉnh Bạc Liêu (Ban quản lý dự án Công trình giao thông tỉnh Bạc Liêu) |
29 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Quản Lộ - Phụng Hiệp qua địa bàn các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau (Bộ Giao thông vận tải) |
30 |
Dự án đường Nam Sông Hậu (trừ quốc lộ 91B và đoạn qua Thành phố Cần Thơ) - Bộ Giao thông vận tải |
31 |
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Quảng Ninh |
32 |
Dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đắk Nông |
33 |
Dự án đoạn nối đường Trần Phú với Quốc lộ 1A (từ Mũi Kê Gà đến Quốc lộ 1A) |
II |
Kiểm toán chương trình mục tiêu, dự án quốc gia |
1 |
Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2010 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
2 |
Dự án Tăng cường năng lực dạy nghề thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục - Đào tạo (Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội) |
3 |
Dự án Tăng cường cơ sở vật chất trường học thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục - Đào tạo (Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
4 |
Chương trình 135 - giai đoạn II năm 2010 |
5 |
Chương trình 134 |
6 |
Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng |
7 |
Chương trình mục tiêu quốc gia về Dân số và Kế hoạch hóa gia đình |
8 |
Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hóa |
I |
Kiểm toán báo cáo tài chính năm 2010 |
1 |
Tập đoàn Phát triển Nhà và Đô thị Việt Nam HUD (Bộ Xây
dựng) |
2 |
Tập đoàn Công nghiệp Tàu thuỷ Việt Nam |
3 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
4 |
Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam |
5 |
Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ (Bộ Giao thông Vận tải) |
6 |
Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng Licogi (Bộ
Xây dựng) |
7 |
Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam |
8 |
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
9 |
Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện VTC |
10 |
Ngân hàng Chính sách Xã hội |
11 |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam |
12 |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam |
13 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
14 |
Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam |
15 |
Tập đoàn Bảo Việt |
16 |
Công ty mua, bán Nợ và Tài sản tồn đọng của doanh nghiệp |
17 |
Tổng công ty Cơ điện xây dựng Nông nghiệp và Thuỷ lợi |
18 |
Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp |
19 |
Tổng công ty Du lịch Hà Nội |
20 |
Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh |
21 |
Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài
Gòn |
22 |
Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn |
23 |
Tổng công ty Công nghiệp Thực phẩm (Đồng Nai) |
24 |
Tổng công ty Cơ khí Giao thông vận tải Sài Gòn |
25 |
Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn |
26 |
Tổng công ty Khánh Việt |
27 |
Tổng công ty Tư vấn thiết kế giao thông vận tải - Bộ
Giao thông vận tải |
II |
Kiểm toán chung giữa KTNN Việt Nam với KTNN Liên
bang Nga |
1 |
Xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro và Công ty TNHH
Rusvietpetro (loại hình, phạm vi và nội dung kiểm toán thực hiện theo thoả
thuận giữa KTNN Việt Nam và KTNN Liên bang Nga) |
I |
Kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước
năm 2010 |
1 |
Lĩnh vực quốc phòng |
1.1 |
Quân khu 5. |
1.2 |
Quân khu 2. |
1.3 |
Tổng cục Hậu cần. |
1.4 |
Quân chủng Hải quân. |
1.5 |
Cục Cảnh sát biển. |
1.6 |
Binh chủng Đặc công. |
1.7 |
Binh chủng Tăng Thiết Giáp. |
1.8 |
08 học viện, nhà trường khối Quốc phòng: Học viện
Chính trị Quân sự, Học viện Quốc phòng, Học viện Hậu cần, Học viện Kỹ thuật
Quân sự, Học viện Lục quân, Trường Sỹ quan Chính trị, Trường Sỹ quan Lục quân
1, Trường Sỹ quan Lục quân 2. |
1.9 |
Bệnh viện 175 |
2 |
Lĩnh vực an ninh |
2.1 |
12 Công an tỉnh: Tỉnh Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận,
Bình Thuận, Lâm Đồng, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình
Dương, Tây Ninh. |
3 |
Khối các cơ quan Đảng |
3.1 |
9 tỉnh uỷ: Tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên
Quang, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên. |
II |
Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư |
1 |
15 dự án đầu tư xây dựng thuộc Quân khu 4: (i) Dự án đầu
tư xây dựng Trụ sở Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà Tĩnh; (ii) Dự án đầu tư xây dựng
Trường Quân sự Quân khu; (iii) Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện 268; (iv) Dự
án đầu tư xây dựng mở rộng Trạm khách T50; (v) Dự án đầu tư xây dựng Tiểu
đoàn 14, 15 - Sư đoàn 324; (vi) Dự án đầu tư xây dựng Đường quốc phòng khu
căn cứ; (vii) Dự án đầu tư xây dựng Đường Nam Đông - A Lưới, Bộ Chỉ huy Quân
sự Thừa Thiên Huế; (viii) Dự án đầu tư xây dựng Đường Điền Hương - Quảng Ngạn;
(ix) Dự án đầu tư xây dựng Cảng cá Tư Hiền; (x) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Bình; (xi) Dự án đầu tư xây dựng Đường Hướng
Phùng - Hướng Sơn; (xii) Dự án đầu tư xây dựng Đường Na Ngoi - Khe Kiến;
(xiii) Dự án đầu tư xây dựng Đoàn an dưỡng 40A Cửa Hội; (xiv) Dự án đầu tư
xây dựng Đoàn 40B Huế; (xv) Dự án đầu tư nuôi thuỷ sản Nghi Xuân/Bộ chỉ huy
quân sự tỉnh Hà Tĩnh. |
2 |
07 dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng cục Công nghiệp Quốc
phòng: (i) Dự án đầu tư chiều sâu công nghệ tăng năng lực đóng mới và sửa chữa
tàu quân sự Nhà máy Z173; (ii) Dự án Xây dựng Nhà khu B - Z115; (iii) Dự án đầu
tư xây dựng Xưởng sản xuất huân huy chương và gia công cơ khí chất lượng cao
- Z117; (iv) Dự án đầu tư công nghệ nấu thép chất lượng cao Z127; (v) Dự án đầu
tư tăng năng lực đóng mới, sửa chữa tàu quân sự - Công ty Sông Thu; (vi) Dự
án đầu tư xây dựng Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu Vân Phong; (vii) Dự án đầu
tư xây dựng Trung tâm Quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu miền Trung. |
3 |
06 dự án thành phần thuộc Đề án Quy hoạch xây dựng đuờng
tuần tra biên giới đất liền giai đoạn 2006 - 2010 và những năm tiếp theo (Ban
quản lý dự án đường tuần tra biên giới - Bộ Tổng tham mưu, BQLDA47): (i) Dự
án Đường tuần tra biên giới Bản Mạ - Bản Chắt Mốc 59-54 tỉnh Lạng Sơn; (ii) Dự
án Đường tuần tra biên giới Mốc D8 - D10 - E2 tỉnh Sơn La; (iii) Dự án Đường
tuần tra biên giới Đồn 559 Thanh Hương - Thanh Thuỷ tỉnh Nghệ An; (iv) Dự án
Đường tuần tra biên giới Đồn 675 - Dục Nông tỉnh Kon Tum; (v) Dự án Đường tuần
tra biên giới Đồn 703 - Ngã ba Sê San tỉnh Kon Tum; (vi) Dự án Đường tuần tra
biên giới tỉnh Bình Phước. |
III |
Kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2010 |
1 |
Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn. |
2 |
Tổng công ty 15. |