Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý Thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu | 193/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/01/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Hoàng |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2707/QĐ-BCT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1416/TTr-SCT ngày 14/12/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý Thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý Thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
|
2 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
|
3 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
|
4 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý Thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Trang |
1 |
T-QBI-079786-TT Thủ tục số 01 QĐ số 2618/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực |
|
2 |
T-QBI-081569-TT Thủ tục số 04 QĐ số 2618/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 |
Thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực |
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2707/QĐ-BCT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1416/TTr-SCT ngày 14/12/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý Thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý Thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
|
2 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
|
3 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
|
4 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý Thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Trang |
1 |
T-QBI-079786-TT Thủ tục số 01 QĐ số 2618/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực |
|
2 |
T-QBI-081569-TT Thủ tục số 04 QĐ số 2618/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 |
Thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực |
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu có thay đổi các nội dung của Giấy phép, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân và 01 bộ nộp tại Phòng Kinh tế Hạ tầng (Phòng Kinh tế) các huyện, thị xã, thành phố đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2. Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện.
Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân đến Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) nhận Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu được cấp sửa đổi, bổ sung.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế)
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
b) Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế).
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...) - Phụ lục 37 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
* Phí, lệ phí: Điều 2, Thông tư số 77/2012/TT-BTC quy định:
+ Phí thẩm định:
- Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí:
- Thành phố, thị xã: 200.000 đ/giấy/lần cấp.
- Các khu vực khác: 100.000 đ/giấy/lần cấp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động; điều chỉnh thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu - Phụ lục 33 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT.
Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
PHỤ LỤC 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:......................(1)
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………......................;
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………….......................;
Điện thoại:............................................................ Fax:........................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:................ do.............................................. cấp lần đầu ngày … tháng … năm ….., thay đổi lần thứ … ngày … tháng … năm …..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:…………………………………………......................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:………………………………………………..........................;
Điện thoại:............................................................. Fax:.....................................................;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...................................... (2) sản phẩm rượu số.……. ngày … tháng … năm ..... do……………………...................... (1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh........... (2) sản phẩm rượu số..….. ngày … tháng … năm ..... do...................................................... (1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị…......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:…………….………...................
Thông tin mới:……………………….............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức.............. (2) .... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:…..............................................................(3)…... của ............................................................(4)…………………….…….. sản phẩm rượu có tên sau:....................................................................................................................................(5)
Được phép tổ chức................(2)……….. sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố……................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:……...................................(3).......................... của ............................................................(4)...............................sản phẩm rượu có tên sau: ..............................................................................................................................................(5)
Được phép tổ chức ...............(2)…………. sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố.....................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:..............................................
Thông tin mới:…………………………....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
...... (Ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
PHỤ LỤC 37
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-P |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
TRƯỞNG PHÒNG………….(3)
Căn cứ…………………………….………..…………………….....................................(4);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số…..(5).… ngày ... tháng … năm ….. do (3)..... cấp cho .......(6);
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần………........) số…(5)… ngày ... tháng … năm …. .do ….(3).... cấp cho………………………......(6) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số……….. ngày ... tháng … năm ….. của………………………………………............… (6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, (bổ sung) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số…(5)….… như sau.....................................(7)
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số...............(5) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(6) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
(Chức danh, họ và tên người ký, chữ ký và có đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên thành phố (tỉnh), nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(2): Tên quận (huyện) nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
(5): Ghi rõ Số Giấy phép đã được cấp.
(6): Tên thương nhân.
(7): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
2. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu:
- Hết thời hạn hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp hồ sơ đề nghị cấp lại.
- Bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại.
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại đơn vị và 01 bộ nộp tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) các huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2. Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày (đối với trường hợp cấp lại do giấy phép hết thời hạn hiệu lực) và 03 ngày làm việc (đối với trường hợp cấp lại do giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Đến hẹn, thương nhân đến Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) nhận Giấy phép kinh doanh.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế)
* Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu)
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
2. Trường hợp cấp lại do giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực);
- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
* Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế).
* Kết quả của việc thực hiện TTHC:
1. Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu - Phụ lục 32 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT.
2. Trường hợp cấp lại do giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (cấp lại lần thứ...) - Phụ lục 40 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT.
* Phí, lệ phí: Điều 2, Thông tư số 77/2012/TT-BTC quy định:
+ Phí thẩm định:
- Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí:
- Thành phố, thị xã: 200.000 đ/giấy/lần cấp.
- Các khu vực khác: 100.000 đ/giấy/lần cấp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Trường hợp cấp lại do giấy phép hết thời hạn hiệu lực:
Khoản 3, Điều 17, Chương III Nghị định số 94/2012/NĐ-CP quy định:
a) Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
d) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
đ) Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
e) Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương công bố;
i) Phù hợp với quy định tại Điều 18, Nghị định số 94/2012/NĐ-CP: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu tại cửa hàng bán lẻ trên địa bàn một quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là huyện) được xác định theo nguyên tắc không quá một (01) giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên một nghìn (1.000) dân và phù hợp theo quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Trường hợp cấp lại do giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính là: Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu - Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT;
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) - Phụ lục 34 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT.
Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm.
PHỤ LỤC 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng......................(1)
Tên thương nhân:.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………….......................;
Điện thoại:................................................................ Fax:.................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............. do................................. cấp lần đầu ngày … tháng … năm ….., thay đổi lần thứ ... ngày … tháng … năm …..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:………………………………………………....................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:…………………………………………………..........................;
Điện thoại:............................................................. Fax:.........................................................;
Đề nghị Phòng….......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:........................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:.......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
............................................................................................................................................ (3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:
............................................................................................................................................ (4)
...... (ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
PHỤ LỤC 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy)
Kính gửi:......................(1)
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………......................:
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………….......................;
Điện thoại:................................................................. Fax:…………………………...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:.............. do................................. cấp lần đầu ngày … tháng … năm ....., thay đổi lần thứ ... ngày … tháng … năm .....;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:……………………………………………...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:………………………………………………..........................;
Điện thoại:.............................................................. Fax:…………………………...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh........... (2) sản phẩm rượu số......... ngày … tháng … năm..... do.......................................................................................................................... (1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh................ (2) sản phẩm rượu số.......... ngày… tháng … năm ..... do.........................................................................................(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị…......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh…......... (2) sản phẩm rượu, với lý do.........................................................(3).............................................
...... (ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
PHỤ LỤC 32
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../GP-P……… |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
TRƯỞNG PHÒNG…………. (3)
Căn cứ……………………………….……………………………….....................................(9);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu số………..… ngày ... tháng … năm …. của………………………………………………………………………………..…..........… (4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép…………………………......................................….…...................... (4)
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………..……………………….......................;
Điện thoại:.............................................................. Fax:..................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............... do................................ cấp lần đầu ngày … tháng … năm ....., thay đổi lần thứ ... ngày … tháng … năm .....; Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:…………………………………………....................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:………………………………………….…..........................;
+ Điện thoại:............................................................ Fax:.................................................;
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:.......................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
...................................................................................................................................... (6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
...................................................................................................................................... (6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:
.................................................................................................................................... (7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
.......................... (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ... tháng … năm …../.
Nơi nhận: |
(Chức danh, họ và tên người ký, chữ ký và có đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
(9): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
PHỤ LỤC 40
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-P……… |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp lại lần thứ………)
TRƯỞNG PHÒNG………….(3)
Căn cứ………………………………….………………………………..................................... (9);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số… ngày ... tháng ... năm …. của…….............................................................................................................… (4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép……………………….........................................….…....................... (4)
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………….......................;
Điện thoại:.................................................................... Fax:.............................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do................................... cấp lần đầu ngày … tháng … năm ....., thay đổi lần thứ ... ngày … tháng … năm .....;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:……………………………………………....................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:…………………………………..……………..........................;
+ Điện thoại:.................................................................... Fax:.............................................;
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:…......................................(5)…….. của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
............................................................................................................................................ (6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:......................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
........................................................................................................................................... (6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:
............................................................................................................................................ (7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
.......................... (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …../.
Nơi nhận: |
(Chức danh, họ và tên người ký, chữ ký và có đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
(9): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ sản phẩm thuốc lá có thay đổi các nội dung của Giấy phép, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập 01 bộ hồ sơ nộp về Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) các huyện, thị xã, thành phố đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2. Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phép, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến hẹn, tổ chức, cá nhân đến Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) nhận Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá được cấp sửa đổi, bổ sung.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) các huyện, thị xã, thành phố.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế).
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...) - Phụ lục 51 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT.
* Phí, lệ phí: Điều 2, Thông tư số 77/2012/TT-BTC quy định:
+ Phí thẩm định:
- Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí:
- Thành phố, thị xã: 200.000 đ/giấy/lần cấp.
- Các khu vực khác: 100.000 đ/giấy/lần cấp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động; điều chỉnh các thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký;
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá - Phụ lục 50 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT.
Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm.
PHỤ LỤC 50
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. |
………, ngày … tháng …. năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng..........................
1. Tên thương nhân:………………………………………………………………........................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………........................;
3. Điện thoại:............................................................. Fax:.....................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số................. do................................... cấp đăng ký lần đầu ngày … tháng … năm ....., đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày … tháng … năm .....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên:………………………………………………………………………..................................;
+ Địa chỉ:……………………………………………………………………….............................;
+ Điện thoại:............................................................. Fax:....................................................;
Đã được UBND huyện (quận) ........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày … tháng … năm ......
Đã được UBND huyện (quận)........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ...) số....... ngày … tháng … năm ..... (nếu đã có)
............................................................. (1) …………………………………………………......
...(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị Phòng............. xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:......................................................
Thông tin mới:....................................................
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................................................................................... (2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm ...............(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:..................................................
- Thông tin mới:............................................... (3)
b) Đề nghị bổ sung:
...................................................................................................................................... (4)
...... (Ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 51
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (TX,
TP)... (6) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-P……… |
………, ngày … tháng …. năm 20... |
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
TRƯỞNG PHÒNG…… (7)
Căn cứ…………………….………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số…(3)… ngày ... tháng … năm ….. do (7)..... cấp cho.......(4);
Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(3)… ngày ... tháng … năm ….. do ..(7)... cấp cho .......(4) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số………… ngày ... tháng … năm ….. của…………………………………………..……………………..........… (4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số….…(3)……… như sau
........................................................................................................................................ (5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số...............(3) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
.......................... (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(2): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (quận).
(3): Số giấy phép đã được cấp.
(4): Tên thương nhân.
(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6): Tên huyện, thị xã, thành phố nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(7): Ghi rõ Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế huyện, thị xã, thành phố nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
4. Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
- Hết thời hạn hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.
- Bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp hồ sơ đề nghị cấp lại.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá lập 01 bộ hồ sơ nộp về Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) các huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2. Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
Bước 3. Đến hẹn, tổ chức đến Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) nhận Giấy phép kinh doanh.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế).
* Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp cấp lại giấy phép do hết thời hạn hiệu lực, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
d) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế).
* Kết quả của việc thực hiện TTHC:
1. Trường hợp cấp lại giấy phép do hết thời hạn hiệu lực
- Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá - Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT
2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
- Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp lại lần thứ...) - Phụ lục 57 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT.
* Phí, lệ phí: Điều 2 Thông tư số 77/2012/TT-BTC quy định:
+ Phí thẩm định:
- Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí:
- Thành phố, thị xã: 200.000 đ/giấy/lần cấp.
- Các khu vực khác: 100.000 đ/giấy/lần cấp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Trường hợp cấp lại giấy phép do hết thời hạn hiệu lực:
Điểm 3, Điều 26, Chương V, Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định:
a) Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03m2 trở lên;
d) Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
đ) Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Giấy phép đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT- BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá - Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT.
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) - Phụ lục 56 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT.
Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm.
PHỤ LỤC 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng......................(1)
1. Tên thương nhân:………………………….........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………............................................................................;
3. Điện thoại:...................................................... Fax:.........................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do................................... cấp đăng ký lần đầu ngày … tháng … năm ....., đăng ký thay đổi lần thứ … ngày … tháng … năm .....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………………………………………………………….....................................;
- Địa chỉ:………………………………………………………………………............................;
- Điện thoại:.......................................................... Fax:.....................................................;
Đề nghị Phòng..........................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
....................................................................................................................................... (2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
....................................................................................................................................... (3)
...... (Ghi rõ tên thương nhân)....... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
PHỤ LỤC 56
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. |
………, ngày … tháng …. năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy)
Kính gửi: Phòng..............(1)
1. Tên thương nhân:………………………………………………………………….....................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………..……......................;
3. Điện thoại:…………………………........................ Fax:.....................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... do.............................................. cấp đăng ký lần đầu ngày … tháng … năm ....., đăng ký thay đổi lần thứ... ngày … tháng … năm .....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:………………………………………………………………………….....................................;
- Địa chỉ:……………………………………………………………………………............................;
- Điện thoại:…………………….....……........................ Fax:.....................................................;
6. Đã được Phòng………………………………… cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày … tháng … năm ..... cho................................................................................
7. Đã được Phòng...................................................(1)........................ cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày ... tháng ... năm ..... cho............................................(nếu có).
8 .............. (ghi rõ tên thương nhân)………….. kính đề nghị Phòng..........................(1)...................... xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do……………...............(2).....................
...... (Ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng.... thương nhân xin cấp phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (TX,
TP)... (2) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-P… |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
TRƯỞNG PHÒNG.... (3)
Căn cứ…………………………………….…………………....................................... (1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……………. ngày ... tháng …. năm …. của………………………...................................................................................… (4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép....................................................................................….…....................... (4)
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………........................................................;
3. Điện thoại:.................................................................... Fax:……………………..............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... do..................................................... cấp đăng ký lần đầu ngày … tháng … năm ....,đăng ký thay đổi lần thứ … ngày … tháng … năm .....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:………………………………………………………………….....................................;
- Địa chỉ:……………………………………………………………………............................;
- Điện thoại:........................................................................... Fax:……………...............;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
....................................................................................................................................... (5)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
....................................................................................................................................... (6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
.......................... (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …../.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2): Ghi rõ tên huyện (thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
PHỤ LỤC 57
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (TX,
TP)... (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-P……… |
............., ngày ... tháng ... năm 20... |
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ………….)
TRƯỞNG PHÒNG…. (3)
Căn cứ...................................................……………………....................................... (2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số….............. ngày ... tháng ... năm …. của……............................................................................................................… (4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép...............................................................................….…....................... (4)
2. Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................;
3. Điện thoại:............................................................. Fax:...................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số......................... do................................ cấp đăng ký lần đầu ngày ... tháng ... năm .... đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm .....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên:....................................................................................................................................;
+ Địa chỉ:..............................................................................................................................;
+ Điện thoại:.............................................................. Fax:...................................................;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
............................................................................................................................................ (5)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................................................................. (6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
.......................... (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép (8)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ... tháng … năm …../.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện, thị xã, thành phố nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (thị xã, thành phố).
(3): Ghi rõ Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế huyện, thị xã, thành phố nơi thương nhân xin cấp lại giấy phép.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(8): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã được ghi trong Giấy phép đã được cấp lần đầu.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại đơn vị và 01 bộ nộp tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) các huyện, thị xã, thành phố;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
Bước 3: Đến hẹn, thương nhân đến Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) nhận Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) các huyện, thị xã, thành phố.
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
5. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân bán lẻ rượu trên địa bàn tỉnh.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) các huyện, thị xã, thành phố.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu - Phụ lục 32 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT.
* Phí, lệ phí: Điều 2, Thông tư số 77/2012/TT-BTC quy định:
+ Phí thẩm định:
- Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí:
- Thành phố, thị xã: 200.000 đ/giấy/lần cấp.
- Các khu vực khác: 100.000 đ/giấy/lần cấp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Khoản 3, Điều 17, Chương III Nghị định số 94/2012/NĐ-CP quy định:
a) Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
d) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
đ) Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
e) Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương công bố;
i) Phù hợp với quy định tại Điều 18, Nghị định số 94/2012/NĐ-CP: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu tại cửa hàng bán lẻ trên địa bàn một quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là huyện) được xác định theo nguyên tắc không quá một (01) giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên một nghìn (1.000) dân và phù hợp theo quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu - Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả đính kèm.
PHỤ LỤC 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng......................(1)
Tên thương nhân:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................;
Điện thoại:.............................................................. Fax:....................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ....., thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm .....; Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:.................................................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:..........................................................................................;
+ Điện thoại:............................................................. Fax:....................................................;
Đề nghị Phòng ........................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:........................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................................................................................... (3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:...........................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
........................................................................................................................................ (3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:
....................................................................................................................................... (4)
...... (ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
PHỤ LỤC 32
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-P……… |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU TRƯỞNG PHÒNG… (3)
Căn cứ............................................………..……………………....................................(9);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu số….........… ngày ... tháng … năm …. của………........................................................................………………..........…(4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép..........................................................................….….......................(4)
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................;
Điện thoại:....................................................... Fax:.......................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ....., thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm .....; Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:.................................................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:...........................................................................................;
+ Điện thoại:......................................................... Fax:......................................................;
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:........................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.........................................................................................................................................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
........................................................................................................................................(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:
.........................................................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ... tháng … năm …../.
Nơi nhận: |
(Chức danh, họ và tên người ký, chữ ký và có đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
(9): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
2. Thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại đơn vị và 01 bộ nộp tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) các huyện, thị xã, thành phố;
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
Bước 3: Đến hẹn, thương nhân đến Phòng Kinh tế - Hạ tầng (Phòng Kinh tế) nhận Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế - Hạ tầng) các huyện, thị xã, thành phố.
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
d) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế - Hạ tầng) các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế - Hạ tầng) các huyện, thị xã, thành phố.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá – Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT.
* Phí, lệ phí: Điều 2, Thông tư số 77/2012/TT-BTC quy định:
+ Phí thẩm định:
- Thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí:
- Thành phố, thị xã: 200.000 đ/giấy/lần cấp.
- Các khu vực khác: 100.000 đ/giấy/lần cấp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khoản 3, Điều 26, Chương V Nghị định số 67/2013/NĐ-CP quy định:
a) Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
d) Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
đ) Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT- BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá - Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT.
*Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
PHỤ LỤC 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng......................(1)
1. Tên thương nhân:.............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................;
3. Điện thoại:.................................................. Fax:............................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do...................................... cấp đăng ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ....., đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm .....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:...................................................................................................................................;
- Địa chỉ:.............................................................................................................................;
- Điện thoại:....................................................... Fax:.........................................................;
Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.............................................................................................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................................................................(3)
...... (Ghi rõ tên thương nhân)....... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (TX,
TP)... (2) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-P… |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
TRƯỞNG PHÒNG... (3)
Căn cứ....................................................……..………………......................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số…................ ngày ... tháng … năm ….. của………………….....................................................................................…(4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép....................................................................................….….......................(4)
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................;
3. Điện thoại:...................................................... Fax:.......................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... do......... cấp đăng ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ...., đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm.....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:..................................................................................................................................;
- Địa chỉ:.............................................................................................................................;
- Điện thoại:..................................................... Fax:...........................................................;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
......................................................................................................................................(5)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
.....................................................................................................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
.......................... (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ... tháng … năm …../.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Chú thích:
(1): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2): Ghi rõ tên huyện (thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.