Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025
Số hiệu | 193/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 31/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Vũ Chí Giang |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 7 tháng 6 năm 2009; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/20210/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 2076/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định về cắm mốc giới và quản lý mắc giới theo quy hoạch xây dựng;
Căn cứ quyết định số 529-QĐ/TU ngày 11/0172022 của Tỉnh ủy về việc giao chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm cho người đứng đầu cơ quan đơn vị;
Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011; điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh; các quy hoạch chung đô thị, các quy hoạch phân khu đô thị, các quy hoạch phân khu khu chức năng đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt;
Căn cứ chủ trương của Ban CS Đảng tại thông báo kết luận số 1213-TB/BCSĐ ngày 19/12/2023;
Căn cứ Thông báo kết luận số 10/TB-UBND ngày 17/01/2024 của UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh tháng 12/2023;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 19/TTr-SXD ngày 22 tháng 01 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, nội dung chính như sau:
1. Tên Đề án: Đề án cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến 2025.
2. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu của Đề án
Cắm mốc giới đối với các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị (đã được Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt trước năm 2023) thuộc trách nhiệm tổ chức cắm mốc giới của UBND tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
Đối với các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị (do UBND cấp huyện phê duyệt) thuộc trách nhiệm tổ chức cắm mốc của UBND các huyện, thành phố, do UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện riêng, không thuộc phạm vi nghiên cứu của Đề án.
Rà soát danh mục các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được Thủ Tướng chính phủ phê duyệt, UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn từ 2011-2022, thuộc trách nhiệm tổ chức cắm mốc của UBND tỉnh Vĩnh Phúc gồm: Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chung khu chức năng, quy hoạch phân khu chức năng, quy hoạch chi tiết cải tạo chỉnh trang đô thị.
Đề xuất danh mục các dự án thực hiện cắm mốc giới, khái toán kinh phí, kế hoạch thực hiện, phân công trách nhiệm cho các cơ quan, UBND các huyện, thành phố thực hiện cắm mốc và quản lý cắm mốc giới theo quy định tại Thông tư 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng.
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, đô thị, tăng cường công khai, công bố quy hoạch, giám sát cộng đồng về thực hiện theo quy hoạch xây dựng, đô thị, hạn chế vi phạm trật tự xây dựng trong khu vực đã có quy hoạch được duyệt, giảm kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án theo quy hoạch.
Tăng cường công tác giám sát của cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng, là cơ sở thực để triển khai các dự án theo quy hoạch, hạn chế kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương.
5. Nhiệm vụ, giải pháp cắm mốc giới
Để thực hiện cắm mốc giới theo 134 đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc trách nhiệm tổ chức cắm mốc giới của UBND tỉnh, thực hiện 08 dự án cắm mốc theo bảng sau:
STT Dự án |
Tên Dự án cắm mốc |
Khái toán kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Phân công cơ quan tổ chức cắm mốc |
|
Trong phạm vi QHCXD đô thị Vĩnh Phúc |
|
|
Dự án 1 |
Cắm mốc giới theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính thành phố Vĩnh Yên |
11.826,67 |
UBND thành phố Vĩnh Yên |
Dự án 2 |
Cắm mốc giới Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết thuộc địa giới thành phố Vĩnh Yên. |
11.068,75 |
UBND thành phố Phúc Yên |
Dự án 3 |
Cắm mốc giới Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết thuộc địa giới huyện Tam Dương |
16.395,1 |
UBND huyện Tam Dương |
Dự án 4 |
Cắm mốc giới Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết thuộc địa giới huyện Yên Lạc. |
17.819,2 |
UBND huyện Yên Lạc |
Dự án 5 |
Cắm mốc giới Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết thuộc địa giới huyện Vĩnh Tường |
6.204,99 |
UBND huyện Vĩnh Tường |
Dự án 6 |
Cắm mốc giới Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết thuộc địa giới huyện Bình Xuyên |
23.864,72 |
UBND huyện Bình Xuyên |
|
Ngoài phạm vi QHCXD đô thị Vĩnh Phúc |
|
|
Dự án 7 |
Cắm mốc giới Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu thuộc địa giới huyện Sông Lô |
7.280,95 |
UBND huyện Sông Lô |
Dự án 8 |
Cắm mốc giới Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu thuộc địa giới huyện Lập Thạch |
11,680,2 |
UBND huyện Lập Thạch |
|
Tổng cộng |
106.140,56 |
|