Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2020

Số hiệu 193/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/01/2014
Ngày có hiệu lực 17/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Đinh Viết Hồng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 193/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 17 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2013 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ các quy định hiện hành về quản lý Đầu tư và Xây dựng;

Xét đề nghị của Đoàn Quy hoạch nông nghiệp và thủy lợi Nghệ An tại Tờ trình số 185/TTr-QHNN&TL ngày 29/11/2013, đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 559/BC-SNN-KHTC ngày 10/11/2013 về việc Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cây Cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020 do Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi Nghệ An lập, với những nội dung sau:

I. Mục tiêu quy hoạch

1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng, sử dụng hợp lý và khai thác hiệu quả quỹ đất để phát triển các vùng cao su tập trung gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị nhằm nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm cao su. Đẩy mạnh liên doanh, liên kết giữa người trồng cao su và các doanh nghiệp từ trồng mới, chăm sóc, thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm với quản lý vùng nguyên liệu.

Hình thành và xây dựng được đội ngũ cán bộ, lao động kỹ thuật, lao động sản xuất có trình độ chuyên môn cao, đồng thời từng bước thay đổi được tư duy, tập quán sản xuất truyền thống chuyển sang sản xuất theo hướng hàng hóa, đẩy mạnh áp dụng khoa học công nghệ, nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất.

Tập trung phát triển công nghệ sau thu hoạch theo hướng hiện đại, nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm Cao su.

Gắn phát triển vùng cao su công nghiệp với phát triển và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn qua đó góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.

2. Mc tiêu cụ thể

- Đến năm 2015: Diện tích Cao su toàn tỉnh đến năm 2015 là 22.663 (Phương án quy hoạch cũ 32.133,8 ha), diện tích cao su kinh doanh 5.300 ha, năng suất 45 tạ/ha, sản lượng mủ tươi 23.800 tấn, tương đương 6.900 tấn mủ khô.

- Đến năm 2020: Tổng diện tích Cao su 23.500 ha (Phương án quy hoạch cũ 37.410,2 ha), diện tích Cao su kinh doanh 13.000 ha, năng suất 50 tạ/ha, sản lượng mủ tươi 65.000 tấn, tương đương 18.000 tấn mủ khô.

II. Nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch

1. Khả năng bố trí quỹ đất đphát triển cao su

Quy hoạch phát triển cây cao su có tính chất lâu dài, nhu cầu vốn đầu tư lớn, ưu tiên các vùng đất có điều kiện thuận lợi cho đầu tư sản xuất, như: Vùng trồng Cao su có diện tích tập trung, liền vùng, liền khoảnh; độ dốc ≤ 25°; tầng dày canh tác ≥ 70cm và thuận lợi về giao thông, không có tranh chấp với các loại cây trng khác đã quy hoạch trước đó.

Tổng diện tích quy hoạch phát triển cây cao su toàn tỉnh đến năm 2020 sau điều chỉnh, bổ sung là 23.500 ha, được bố trí cụ thể như sau:

a) Diện tích trồng cao su giảm để chuyển sang btrí các loại cây trồng khác

Điều chỉnh giảm diện tích cao su chuyển sang btrí trồng cỏ làm thức ăn cho bò sữa của Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH là 1.244 ha (theo Quyết định 4385/QĐ-UBND.ĐT ngày 02/11/2012 của UBND tỉnh). Trong đó: Công ty TNHH MTV nông nghiệp Xuân Thành điều chỉnh giảm 177 ha; Công ty TNHH MTV Nông công nghip 3/2 là 53 ha; Công ty TNHH MTV 1/5:160 ha; Công ty TNHH MTV cà phê cao su Nghệ an 854 ha (Nông trường Đông Hiếu: 334 ha; Nông trường Tây Hiếu 1: 243 ha; Nông trường Tây Hiếu 2: 41 ha; Nông trường Tây Hiếu 3: 41 ha và Nông trường Cờ đỏ: 195 ha)

Diện tích cao su hiện trạng dự kiến chuyển sang các mục đích khác như sau:

TT

Huyện, thị

DT cao su đến cuối năm 2012 (ha)

Diện tích cao su chuyển sang trồng cỏ thức ăn chăn nuôi bò sữa (ha)

DT cao su hiện trạng dự kiến còn li sau chuyển đổi (ha)

 

Tng số:

8.443

1.244

7.199

1

Nghĩa Đàn

2.400

437

1.963

2

Thái Hòa

1.656

577

1.079

3

Quỳ Hợp

1.229

230

999

4

Tân Kỳ

2.346

-

2.346

5

Quỳ Châu

94

-

94

6

Anh Sơn

450

-

450

7

Thanh Chương

268

-

268

b) Khả năng bổ sung diện tích quy hoạch cao su giai đoạn 2013 -2020

Theo điều tra của đoàn Quy hoạch nông nghiệp và thủy lợi Nghệ An, tổng hợp diện tích có khả năng mở rộng trồng cao su trên các loại hiện trạng như sau:

TT

Huyện, thị

Diện tích cao su có khả năng mở rộng thêm (ha)

Trong đó

Mía

Cây hàng năm khác

Cây lâu năm khác

Rừng sản xuất

Rừng nghèo

Đất chưa sử dụng

 

Tổng s:

16.301

733

1.190

439

6.843

5.860

1.236

1

Nghĩa Đàn

1.920

297

444

395

104

680

-

2

Quỳ Hợp

771

296

410

-

65

-

-

3

Tân kỳ

1.183

140

336

44

663

-

-

4

Quỳ Châu

2.386

-

-

-

2.386

-

-

5

Quế phong

3.089

-

-

-

1.853

-

1.236

6

Anh Sơn

2.984

-

-

-

-

2.984

-

7

Thanh Chương

3.968

-

-

-

1.772

2.196

-

[...]