Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 1924/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/08/2023
Ngày có hiệu lực 16/08/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Nguyễn Văn Liệt
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1924/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 16 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Lưu trữ;

Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp; Thông tư số 10/2022/TT-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nội vụ Quy định thời hạn bảo quản tài liệu;

Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 370/TTr-SNV ngày 21 tháng 6 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Long (có Danh mục kèm theo).

Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu có trách nhiệm chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, lựa chọn hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định của pháp luật.

Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Danh mục nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra việc giao nhận hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu và trực tiếp quản lý tổ chức khai thác, bảo quản, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Danh mục số 01 các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Long.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, địa phương có tên trong Danh mục được nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước (Bộ Nội vụ);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP phụ trách HC;
- Phòng HC-TC;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử;
- Lưu: VT, 1.10.02.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Liệt

 

DANH MỤC

CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số TT

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

A

CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH

I

CƠ QUAN HÀNH CHÍNH

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

2

Ủy ban nhân dân

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

5

Sở Tài chính

6

Sở Nội vụ

7

Sở Tư pháp

8

Sở Công Thương

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10

Sở Giao thông vận tải

11

Sở Xây dựng

12

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

13

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

14

Sở Tài nguyên và Môi trường

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

16

Sở Y tế

17

Sở Thông tin và Truyền thông

18

Sở Khoa học và Công nghệ

19

Thanh tra tỉnh

20

Ban Dân tộc

21

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

II

CƠ QUAN TƯ PHÁP

22

Tòa án nhân dân

23

Viện kiểm sát nhân dân

III

ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG

24

Công an

IV

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC SỞ

25

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ

26

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

27

Chi cục Chăn nuôi thú y và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

28

Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

29

Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

30

Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

31

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế

32

Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế

33

Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

V

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND TỈNH

34

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp

35

Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long

36

Trường Cao đẳng Vĩnh Long

37

Trường Cao đẳng Nghề Vĩnh Long

VI

CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA TRUNG ƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ NHÀ NƯỚC, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THEO NGÀNH DỌC Ở CẤP TỈNH

38

Bảo hiểm xã hội

39

Bưu điện

40

Công ty Điện lực

41

Kho bạc Nhà nước

42

Viễn thông Vĩnh Long

43

Cục thuế

44

Cục Thống kê

45

Cục Quản lý thị trường

46

Cục Thi hành án dân sự

47

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long

48

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long

49

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long

50

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank)Việt Nam Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long

51

Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long

52

Ngân hàng Xây dựng Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long

53

Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long

VII

DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC DO UBND TỈNH THÀNH LẬP

54

Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết

55

Quỹ đầu tư phát triển

VIII

TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI-NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI-NGHỀ NGHIỆP HOẠT ĐỘNG BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

56

Liên đoàn thể dục

57

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị

58

Hội Văn học nghệ thuật

59

Hội Chữ thập đỏ

60

Hội Nhà báo

61

Hội Người cao tuổi

62

Hội Đông y

63

Hội Nạn nhân chất độc Da cam/DIOXIN, Người khuyết tật và Bảo trợ xã hội

64

Hội Khuyến học

65

Hội Người tù kháng chiến

66

Hội Luật gia

67

Hội châm cứu

68

Hội Cựu giáo chức

69

Hội Đoàn kết sư sãi yêu nước

70

Hội gạch gốm mỹ nghệ

71

Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

72

Ban vận động hiến máu

73

Hội Cựu Thanh niên xung phong

74

Hội Sinh vật cảnh

75

Hội Sinh viên

76

Câu Lạc bộ hưu trí tỉnh

77

Ủy ban đoàn kết công giáo

B

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP HUYỆN

I

CƠ QUAN HÀNH CHÍNH

1

Hội đồng nhân dân

2

Ủy ban nhân dân

3

Văn phòng HĐND và UBND

4

Phòng Nội vụ

5

Phòng Tư pháp

6

Thanh tra

7

Phòng Tài chính - Kế hoạch

8

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

9

Phòng Văn hóa và Thông tin

10

Phòng Giáo dục và Đào tạo

11

Phòng Tài nguyên và Môi trường

12

Phòng Y tế

13

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14

Phòng Kinh tế

15

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

16

Phòng Quản lý đô thị

II

CƠ QUAN TƯ PHÁP

17

Tòa án nhân dân

18

Viện kiểm sát nhân dân

III

ĐƠN VỊ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG

19

Công an

IV

CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA TRUNG ƯƠNG HOẠT ĐỘNG THEO NGÀNH DỌC Ở CẤP HUYỆN

20

Bưu điện

21

Bảo hiểm xã hội

22

Chi cục thuế

23

Chi cục Thống kê

24

Kho bạc nhà nước

25

Chi cục thi hành án dân sự

26

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh cấp huyện

27

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Phòng giao dịch cấp huyện

28

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Phòng giao dịch cấp huyện

29

Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long - Phòng giao dịch cấp huyện

30

Phòng giao dịch Ngân hàng Xây dựng

31

Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội

V

TỔ CHỨC HỘI ĐẶC THÙ CẤP HUYỆN HOẠT ĐỘNG BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

32

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin, Người khuyết tật và Bảo trợ xã hội

33

Hội Người cao tuổi

34

Hội Người tù kháng chiến

35

Hội Luật gia

36

Hội Chữ thập đỏ

37

Hội Khuyến học

38

Hội Đông y

Lưu ý: Đối với Phòng Kinh tế; Phòng Kinh tế và Hạ tầng; Phòng Quản lý đô thị tương ứng với thị xã, thành phố hoặc huyện nào có 03 phòng trên thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.