Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt 09 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

Số hiệu 1914/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/08/2022
Ngày có hiệu lực 31/08/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Trịnh Xuân Trường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1914/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 31 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT 09 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TỈNH, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số

61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 09 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Lào Cai (Cổng dịch vụ công tỉnh) theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quyết định: Quyết định số 2243/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt 09 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai; Quyết định số 2514/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt 09 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai (Áp dụng thí điểm thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Lào Cai - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai, theo quy định tại Công văn số 5020/UBND-KSTT ngày 30/10/2020 và Quyết định số 4065/QĐ- UBND ngày 19/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai).

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 4 QĐ;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- VNPT Lào Cai;
- Lưu: VT, KSTT3.

CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG 09 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TỈNH, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số      /QĐ-UBND ngày      tháng      năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)

A. DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH

STT

Tên quy trình

Ký hiệu

1

Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)

QT-01

2

Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai

QT-02

3

Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận

QT-03

4

Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu

QT-04

5

Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký

QT-05

6

Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký

QT-06

7

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

QT-07

8

Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở

QT-08

9

Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

QT-09

B. NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC

1. Quy trình: QT-01

a. Tên quy trình: Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất).

b. Nội dung quy trình:

b.1

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Luật phí và lệ phí năm 2015;

- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.

b.2

Thành phần hồ sơ nộp để thực hiện TTHC

Bản chính

Bản sao

b.2.1

Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích

 

 

a)

Hồ sơ gồm

 

 

 

1. Phiếu yêu cầu đăng ký

x

 

2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định

 

x

3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật Đất đai (gọi chung là Giấy chứng nhận)

x

 

4. Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì nộp thêm các giấy tờ sau:

- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án xây dựng công trình (01 bản sao không có chứng thực);

- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (01 bản sao không có chứng thực).

 

x

5. Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

 

x

6. Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;

- Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm:

+ Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

+ Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

 

x

b)

Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà bên thế chấp không đồng thời là người sử dụng đất thì người yêu cầu đăng ký nộp các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 39 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP

 

 

b.2.2

Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có)

 

 

Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1

 

 

b.3

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b.4

Tổng thời gian xử lý theo quy định:

Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ: Nếu nhận hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

Thời gian đăng ký cắt giảm: Không

b.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả:

- Đối với tổ chức và hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Tài nguyên và Môi trường).

- Đối với Hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn các huyện nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện và “Một cửa” cấp xã nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

b.6

Phí, lệ phí: 80.000 đồng

b.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian giải quyết

Biểu mẫu/Kết quả

Trường hợp đối tượng là hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn các huyện

Bước 1

Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục b.2

* Quy trình giải quyết tại UBND cấp xã trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ theo quy định

- Thẩm định hồ sơ báo cáo Lãnh đạo UBND cấp xã

- Lãnh đạo UBND cấp xã

- Công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã

- Công chức được phân công xử lý hồ sơ

Không quy định thời gian

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ

- Bộ hồ sơ

Hoàn thiện hồ sơ chuyển hồ sơ đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện

Tài liệu văn bản có liên quan và bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận “Một cửa” cấp huyện

* Quy trình giải quyết tại cấp huyện

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận hồ sơ

(trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo)

- Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Chi nhánh VPĐK đất đai

- Công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện

- Lãnh đạo Chi nhánh VPĐK đất đai

- Trong ngày nhận hồ sơ

- Trường hợp phải kéo dài: 0,5 ngày làm việc

- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm

soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Phân công cán bộ xử lý hồ sơ;

- Thẩm định hồ sơ, trình ký duyệt, chuyển trả kết quả về bộ phận “Một cửa”

- Lãnh đạo Chi nhánh VPĐK đất đai;

- Công chức/viên

chức được phân công xử lý hồ sơ;

- Bộ phận văn thư

- Trong ngày nhận hồ sơ

- Trường hợp phải kéo dài: 02 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

Bước 4

Đối với trường hợp phải kéo dài

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

- Công chức/viên chức được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

Bước 5

Tiếp nhận kết quả giải quyết và trả cho hộ gia đình, cá nhân

- Công chức/viên chức được phân công xử lý hồ sơ

- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” cấp huyện

- Trong ngày nhận hồ sơ

- Trường hợp phải kéo dài: 0,5 ngày làm việc

- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

Bước 6

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

- Công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện/cấp xã (nếu có)

- Các Công chức/viên chức được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

Trường hợp đối tượng là tổ chức và hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai

Bước 1

Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục b.2

Bước 2

- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: tiếp nhận hồ sơ

(trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo)

- Chuyển hồ sơ cho Phòng Công nghệ thông tin và Lưu trữ, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh

- Công chức làm việc tại Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Lãnh đạo phòng CNTT và Lưu trữ

- Trong ngày nhận hồ sơ

- Trường hợp phải kéo dài: 0,5 ngày làm việc

- Mẫu số 01-Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ

- Bộ hồ sơ

Bước 3

- Phân công cán bộ xử lý hồ sơ;

- Thẩm định hồ sơ, trình ký duyệt, chuyển trả kết quả về bộ phận “Một cửa”

- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ

- Lãnh đạo Phòng CNTT và Lưu trữ;

- Lãnh đạo VPĐK đất đai tỉnh.

- Bộ phận văn thư

- Trong ngày nhận hồ sơ

- Trường hợp phải kéo dài: 02 ngày làm việc

- Bộ hồ sơ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;

- Phiếu yêu cầu đăng ký;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Bước 4

Đối với trường hợp phải kéo dài

Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả

- Lãnh đạo VPĐK đất đai tỉnh/ Lãnh đạo phòng chuyên môn

- Công chức/viên chức được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

Bước 5

Tiếp nhận kết quả giải quyết và trả cho hộ gia đình, cá nhân

- Viên chức được phân công xử lý hồ sơ

- Công chức/viên chức Bộ phận “Một cửa”

- Trong ngày nhận hồ sơ

- Trường hợp phải kéo dài: 0,5 ngày làm việc

- Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;

- Sổ theo dõi hồ sơ.

Bước 6

- Thống kê và theo dõi

- Lưu hồ sơ theo quy định

Các công chức được phân công xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hồ sơ lưu theo quy định

Tổng số thời gian giải quyết:

Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

 

 

 

 

 

 

 

2. Quy trình: QT-02

a. Tên quy trình: Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai.

b. Nội dung quy trình:

[...]