ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1904/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 03
tháng 07 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 4152/STNMT-QLĐĐ ngày 22 tháng 06 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 05 (năm) Quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong
giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm áp dụng cho tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh (Cổng Thông tin điện tử), các cơ quan, đơn vị liên quan thiết lập quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực.
2. Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh (bao gồm
các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai) triển khai cho tất cả cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện, thao tác giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; Văn phòng Đăng ký đất đai chỉ
đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cử cán bộ, viên chức trực tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện tiếp nhận hồ sơ
đăng ký biện pháp bảo đảm và phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện trong báo cáo, thống kê, giải quyết thủ tục hành chính đăng
ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật, Quy chế hoạt động của Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (V).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO
ĐẢM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 03/07/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An)
Quy trình nội bộ, quy trình điện tử của 05 (năm)
thủ tục hành chính sau:
- Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (mã 1.011442);
- Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (mã 1.011443);
- Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng
ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (mã 1.011444);
- Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn
liền với đất (mã 1.011445);
- Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (mã 1.011441)
1.1. Đối với trường hợp nộp
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
1.1.1. Đối với trường hợp thông thường
a) Trường hợp nhận hồ sơ trước 15h
TT công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
Bước 1
|
Công chức/viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu
hẹn trả kết quả cho tổ chức;
- Số hoá hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- Chuyển hồ sơ đến Viên chức phòng Đăng ký và cấp
Giấy chứng nhận - Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh theo phân công công việc của
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh.
|
02 giờ làm việc
|
Một phần
|
Bước 2
|
Viên chức phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận,
Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận Văn phòng, Đăng ký đất đai tỉnh
|
- Nhận, xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp không có căn cứ từ chối đăng ký theo
quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì ghi cập nhật nội
dung đăng ký theo đúng thứ tự tiếp nhận hồ sơ vào Sổ đăng ký và Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp từ chối đăng ký theo căn cứ quy định
tại các điểm b, d hoặc đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì trong
văn bản từ chối phải có hướng dẫn về nội dung cần được hoàn thiện, cần được bổ
sung;
- Chứng nhận nội dung đăng ký và thời điểm đăng
ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Phiếu yêu cầu đăng ký và in viết nội
dung thế chấp vào trang bổ sung Giấy chứng nhận;
- Vào sổ địa chính, sổ đăng ký biến động;
- Dự thảo các văn bản, kết quả giải quyết trình
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký.
|
03 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2
|
02 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Viên chức Văn phòng Đăng ký đất đai
|
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai;
- Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh;
- Xác nhận hoàn thành của hồ sơ trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
- Thực hiện thu phí theo quy định và trả kết quả
cho tổ chức;
- Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh.
|
Giờ hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Giải quyết trong ngày làm việc (Tổng thời gian của
các bước trên được tính tối đa là 8 giờ làm việc, ứng với thời điểm tiếp nhận
hồ sơ là thời điểm đầu tiên của ngày làm việc; đối với trường hợp tiếp nhận hồ
sơ muộn hơn thì thời gian của các bước sẽ bị giảm trừ nhưng phải đảm bảo giải
quyết trong ngày tiếp nhận)
|
b) Đối với trường hợp nhận hồ sơ sau 15h
TT công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Mức độ dịch vụ công
trực tuyến
|
Bước 1
|
Công chức/viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu
hẹn trả kết quả cho tổ chức;
- Số hoá hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- Chuyển hồ sơ đến Viên chức phòng Đăng ký và cấp
Giấy chứng nhận - Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh theo phân công công việc của
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh.
|
Sau 15h đến 17h
ngày tiếp nhận hồ sơ
|
Một phần
|
Bước 2
|
Viên chức phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận,
Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
- Nhận, xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp không có căn cứ từ chối đăng ký theo
quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì ghi cập nhật nội
dung đăng ký theo đúng thứ tự tiếp nhận hồ sơ vào Sổ đăng ký và Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp từ chối đăng ký theo căn cứ quy định
tại các điểm b, d hoặc đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì trong
văn bản từ chối phải có hướng dẫn về nội dung cần được hoàn thiện, cần được bổ
sung;
- Chứng nhận nội dung đăng ký và thời điểm đăng
ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Phiếu yêu cầu đăng ký và in viết nội
dung thế chấp vào trang bổ sung Giấy chứng nhận;
- Vào sổ địa chính, sổ đăng ký biến động;
- Dự thảo các văn bản, kết quả giải quyết trình
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký.
|
05 giờ làm việc của
ngày làm việc tiếp theo
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2
|
2 giờ làm việc của
ngày làm việc tiếp theo
|
Bước 4
|
Viên chức Văn phòng Đăng ký đất đai
|
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai;
- Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh;
- Xác nhận hoàn thành của hồ sơ trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
|
1 giờ làm việc của
ngày làm việc tiếp theo
|
Bước 5
|
Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
- Thực hiện thu phí theo quy định và trả kết quả
cho Tổ chức;
- Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh.
|
Giờ hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Trong ngày làm việc tiếp theo
|
1.1.2. Đối với trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết do lý do chính đáng
TT công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
Bước 1
|
Công chức/viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu
hẹn trả kết quả cho tổ chức;
- Số hoá hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- Chuyển hồ sơ đến Viên chức phòng Đăng ký và cấp
Giấy chứng nhận - Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh theo phân công công việc của
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Một phần
|
Bước 2
|
Viên chức phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận,
Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
- Nhận, xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp không có căn cứ từ chối đăng ký theo
quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì ghi cập nhật nội
dung đăng ký theo đúng thứ tự tiếp nhận hồ sơ vào Sổ đăng ký và Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp từ chối đăng ký theo căn cứ quy định
tại các điểm b, d hoặc đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì trong
văn bản từ chối phải có hướng dẫn về nội dung cần được hoàn thiện, cần được bổ
sung.
- Chứng nhận nội dung đăng ký và thời điểm đăng
ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Phiếu yêu cầu đăng ký và in viết nội
dung thế chấp vào trang bổ sung Giấy chứng nhận.
- Vào sổ địa chính, sổ đăng ký biến động.
- Dự thảo các văn bản, kết quả giải quyết trình
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký.
|
10 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2
|
06 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Viên chức Văn phòng Đăng ký đất đai
|
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai.
- Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh;
- Xác nhận hoàn thành của hồ sơ trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
- Thực hiện thu phí theo quy định và trả kết quả
cho Tổ chức.
- Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh
|
Giờ hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
24 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
1.2. Đối với trường hợp nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện.
1.2.1. Đối với trường hợp thông thường
a) Trường hợp nhận hồ sơ trước 15h
TT công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
Bước 1
|
Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả - UBND cấp huyện
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu
hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân;
- Số hoá hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- Chuyển hồ sơ đến Viên chức bộ phận Đăng ký và cấp
Giấy chứng nhận/cán bộ phụ trách đăng ký biện pháp bảo đảm theo phân công
công việc của Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
02 giờ làm việc
|
Một phần
|
Bước 2
|
Viên chức bộ phận Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận/cán
bộ phụ trách đăng ký biện pháp bảo đảm
|
- Nhận, xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp không có căn cứ từ chối đăng ký theo
quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì ghi cập nhật nội
dung đăng ký theo đúng thứ tự tiếp nhận hồ sơ vào Sổ đăng ký và Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp từ chối đăng ký theo căn cứ quy định
tại các điểm b, d hoặc đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì trong
văn bản từ chối phải có hướng dẫn về nội dung cần được hoàn thiện, cần
được bổ sung.
- Chứng nhận nội dung đăng ký và thời điểm đăng
ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Phiếu yêu cầu đăng ký và in viết nội
dung thế chấp vào trang bổ sung Giấy chứng nhận.
- Vào sổ địa chính, sổ đăng ký biến động.
- Dự thảo các văn bản, kết quả giải quyết trình
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký.
|
03 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2
|
02 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Viên chức bộ phận Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận/cán
bộ phụ trách đăng ký biện pháp bảo đảm
|
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai.
- Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả - UBND cấp huyện;
- Xác nhận hoàn thành của hồ sơ trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
|
- Thực hiện thu phí theo quy định và trả kết quả
cho hộ gia đình, cá nhân.
- Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh
|
Giờ hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Giải quyết trong ngày làm việc (Tổng thời gian của
các bước trên được tính tối đa là 8 giờ làm việc, ứng với thời điểm tiếp nhận
hồ sơ là thời điểm đầu tiên của ngày làm việc; đối với trường hợp tiếp nhận hồ
sơ muộn hơn thì thời gian của các bước sẽ bị trừ giảm nhưng phải đảm bảo giải
quyết trong ngày tiếp nhận)
|
b) Đối với trường hợp nhận hồ sơ sau 15h
TT công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
Bước 1
|
Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả - UBND cấp huyện
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu
hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân;
- Số hoá hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- Chuyển hồ sơ đến Viên chức bộ phận Đăng ký và cấp
Giấy chứng nhận/cán bộ phụ trách đăng ký biện pháp bảo đảm theo phân công
công việc của Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Sau 15h đến 17h
ngày tiếp nhận hồ sơ
|
Một phần
|
Bước 2
|
Viên chức bộ phận Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận/cán
bộ phụ trách đăng ký biện pháp bảo đảm
|
- Nhận, xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp không có căn cứ từ chối đăng ký theo
quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì ghi cập nhật nội
dung đăng ký theo đúng thứ tự tiếp nhận hồ sơ vào Sổ đăng ký và Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp từ chối đăng ký theo căn cứ quy định
tại các điểm b, d hoặc đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì trong
văn bản từ chối phải có hướng dẫn về nội dung cần được hoàn thiện, cần được bổ
sung.
- Chứng nhận nội dung đăng ký và thời điểm đăng
ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Phiếu yêu cầu đăng ký và in viết nội
dung thế chấp vào trang bổ sung Giấy chứng nhận.
- Vào sổ địa chính, sổ đăng ký biến động.
- Dự thảo các văn bản, kết quả giải quyết trình
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký.
|
05 giờ làm việc của
ngày làm việc tiếp theo
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2
|
2 giờ làm việc của
ngày làm việc tiếp theo
|
Bước 4
|
Viên chức bộ phận Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận/cán
bộ phụ trách đăng ký biện pháp bảo đàm
|
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai.
- Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả - UBND cấp huyện;
- Xác nhận hoàn thành của hồ sơ trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
|
1 giờ làm việc của
ngày làm việc tiếp theo
|
Bước 5
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
|
- Thực hiện thu phí theo quy định và trả kết quả
cho hộ gia đình, cá nhân.
- Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh
|
Giờ hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Trong ngày làm việc tiếp theo
|
1.2.2. Đối với trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết do lý do chính đáng
TT công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực hiện
(tính mỗi ngày 08 giờ)
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
Bước 1
|
Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả - UBND cấp huyện
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu
hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân;
- Số hoá hồ sơ, quét (scan), chuyển hồ sơ trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- Chuyển hồ sơ đến Viên chức bộ phận Đăng ký và cấp
Giấy chứng nhận/cán bộ phụ trách đăng ký biện pháp bảo đảm theo phân công
công việc của Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
04 giờ làm việc
|
Một phần
|
Bước 2
|
Viên chức bộ phận Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận/cán
bộ phụ trách đăng ký biện pháp bảo đảm
|
- Nhận, xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp không có căn cứ từ chối đăng ký theo
quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì ghi cập nhật nội
dung đăng ký theo đúng thứ tự tiếp nhận hồ sơ vào Sổ đăng ký và Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp từ chối đăng ký theo căn cứ quy định
tại các điểm b, d hoặc đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì trong
văn bản từ chối phải có hướng dẫn về nội dung cần được hoàn thiện, cần được bổ
sung.
- Chứng nhận nội dung đăng ký và thời điểm đăng
ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Phiếu yêu cầu đăng ký và in viết nội
dung thế chấp vào trang bổ sung Giấy chứng nhận.
- Vào sổ địa chính, sổ đăng ký biến động.
- Dự thảo các văn bản, kết quả giải quyết trình
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký.
|
10 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2
|
06 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Viên chức bộ phận Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận/cán
bộ phụ trách đăng ký biện pháp bảo đảm
|
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai.
- Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả - UBND cấp huyện;
- Xác nhận hoàn thành của hồ sơ trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
|
- Thực hiện thu phí theo quy định và trả kết quả
cho hộ gia đình, cá nhân.
- Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh
|
Giờ hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
24 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|