Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 19/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/04/2021
Ngày có hiệu lực 29/04/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Nguyễn Hồng Lĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2021/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Thực hiện Văn bản số 293-CV/TU ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 440/SNV-CCVC ngày 22 tháng 3 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 77/BC-STP ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (sau đây gọi chung là cán bộ cấp xã), công chức cấp xã; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (huyện, thị xã, thành phố sau đây gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.

Điều 2. Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã

1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã như sau: Loại 1: tối đa 23 người; Loại 2: tối đa 21 người; Loại 3: tối đa 19 người. Cụ thể:

a) Đối với xã, phường, thị trấn loại 1:

- Phường loại 1 được bố trí tối đa 23 người (trong đó cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 12 người);

- Xã, thị trấn loại 1 được bố trí tối đa 22 người (trong đó cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 11 người);

b) Đối với xã, phường, thị trấn loại 2:

- Phường loại 2 được bố trí tối đa 21 người (trong đó cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 10 người);

- Xã, thị trấn loại 2 được bố trí tối đa 20 người (trong đó cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 09 người);

c) Đối với xã, phường, thị trấn loại 3:

- Phường loại 3 được bố trí tối đa 19 người (trong đó cán bộ không quá 10 người, công chức không quá 09 người);

- Xã, thị trấn loại 3 được bố trí tối đa 18 người (trong đó cán bộ không quá 10 người, công chức không quá 08 người).

2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân và Nghị định số 69/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.

[...]