Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng và nội dung về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 19/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/09/2020
Ngày có hiệu lực 17/09/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Văn Sửu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 19/2020/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định về chức danh số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2324/TTr-SNV ngày 14/8/2020 về việc quy định số lượng và một số nội dung về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Số lượng cán bộ, công chức phường; định hướng bố trí kiêm nhiệm cán bộ phường; cơ cấu công chức phường theo phân loại đơn vị hành chính

1. Số lượng

a) Phường loại 1: Bố trí tối đa 23 người, trong đó: cán bộ không quá 10 người, công chức không quá 13 người.

b) Phường loại 2: Bố trí tối đa 21 người, trong đó: cán bộ không quá 09 người, công chức không quá 12 người.

c) Phường loại 3: Bố trí tối đa 19 người, trong đó: cán bộ không quá 09 người, công chức không quá 10 người.

d) Phường thuộc thị xã Sơn Tây có chức danh Chủ tịch Hội Nông dân thì số lượng cán bộ bố trí tăng 01 người, số lượng công chức bố trí giảm đi 01 người so với quy định tại điểm a, b, c nêu trên.

2. Định hướng bố trí kiêm nhiệm cán bộ

Bố trí Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Trường hợp thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì bố trí Phó Bí thư Đảng ủy (thường trực) kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân

3. Cơ cấu công chức

a) Chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự: Mỗi phường bố trí 01 công chức.

b) Chức danh Tài chính - Kế toán: Mỗi phường bố trí 01 công chức.

c) Chức danh Văn phòng - Thống kê: Phường loại 1, loại 2 bố trí 03 công chức. Phường loại 3 bố trí 02 công chức.

d) Chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường: Bố trí mỗi phường 02 công chức, trong đó: 01 công chức đảm nhận các nhiệm vụ về lĩnh vực địa chính, 01 công chức đảm nhận các nhiệm vụ về lĩnh vực xây dựng - đô thị - môi trường.

đ) Chức danh Văn hóa - Xã hội: Bố trí mỗi phường 02 công chức, trong đó: 01 công chức đảm nhận các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Văn hóa thông tin, 01 công chức đảm nhận các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội;

e) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch: Mỗi phường bố trí 02 công chức.

4. Phường đã bố trí theo định hướng cơ cấu công chức tại khoản 3 Điều này mà vẫn còn chỉ tiêu công chức thì UBND quận, thị xã có thể tiếp tục bố trí thêm vào các chức danh công chức theo mức độ yêu cầu nhiệm vụ được giao trên địa bàn nhưng không vượt quá số lượng công chức quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Số lượng cán bộ, công chức xã, thị trấn; định hướng bố trí kiêm nhiệm cán bộ xã, thị trấn; cơ cấu công chức xã, thị trấn theo phân loại đơn vị hành chính

[...]