Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ của phương tiện tham gia giao thông đối với dự án Đường chuyên dùng vận chuyển vật liệu xây dựng tại phường Phước Tân và phường Tam Phước, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo hình thức PPP, hợp đồng BOT
Số hiệu | 19/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 02/06/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Trần Văn Vĩnh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2020/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 20 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 8 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1142/TTr-SGTVT ngày 12 tháng 3 năm 2020, Văn bản số 2060/SGTVT-KHTC ngày 27 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ của các phương tiện tham gia giao thông đối với dự án Đường chuyên dùng vận chuyển vật liệu xây dựng tại phường Phước Tân và phường Tam Phước, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo hình thức PPP, hợp đồng BOT, cụ thể như sau:
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc người được chủ sở hữu giao quyền chiếm hữu, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi chung là chủ phương tiện).
b) Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án đầu tư xây dựng Đường chuyên dùng vận chuyển vật liệu xây dựng tại phường Phước Tân và phường Tam Phước, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo hình thức PPP, hợp đồng BOT.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Đối tượng và chủ phương tiện thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ.
Đối tượng và chủ phương tiện thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ được quy định tại Điều 2 Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ do tỉnh Đồng Nai quản lý (viết tắt là Quyết định 39/2017/QĐ-UBND).
3. Đối tượng miễn giá sử dụng dịch vụ đường bộ.
Đối tượng miễn giá sử dụng dịch vụ đường bộ được quy định tại Điều 4 Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND.
a) Mức giá cho một lần sử dụng dịch vụ đường bộ là mức thu quy định cho từng nhóm phương tiện tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND.
b) Mức giá tháng là mức thu cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời gian 30 ngày. Mức giá tháng được tính bằng 30 (ba mươi) lần mức lượt.
c) Mức giá quý là mức thu tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời gian 90 ngày. Mức giá quý được tính bằng 3 (ba) lần mức giá tháng và chiết khấu 10%.
d) Khi các yếu tố hình thành giá trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự án thì sẽ được UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật về giá.
Bảng mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ cụ thể như sau:
STT |
Năm |
Phương tiện chịu phí |
Mức thu giá (Đồng/vé/ lượt) |
||
Vé lượt |
Vé tháng |
Vé quý |
|||
1 |
Giai đoạn năm 2020-2022 |
Xe < 12 ghế ngồi, xe tải < 2 tấn và các loại buýt công cộng |
25.000 |
750.000 |
2.025.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến < 04 tấn |
45.000 |
1.350.000 |
3.645.000 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn |
60.000 |
1.800.000 |
4.860.000 |
|
4 |
Xe tải từ 10 tấn đến < 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 feet |
95.000 |
2.850.000 |
7.695.000 |
|
5 |
Xe tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 feet |
170.000 |
5.100.000 |
13.770.000 |
|
1 |
Giai đoạn năm 2023-2025 |
Xe < 12 ghế ngồi, xe tải < 2 tấn và các loại buýt công cộng |
30.000 |
900.000 |
2.430.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến < 04 tấn |
50.000 |
1.500.000 |
4.050.000 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn |
65.000 |
1.950.000 |
5.265.000 |
|
4 |
Xe tải từ 10 tấn đến < 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 feet |
100.000 |
3.000.000 |
8.100.000 |
|
5 |
Xe tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 feet |
180.000 |
5.400.000 |
14.580.000 |
|
1 |
Giai đoạn năm 2026 trở đi |
Xe < 12 ghế ngồi, xe tải < 2 tấn và các loại buýt công cộng |
40.000 |
1.200.000 |
3.240.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến < 04 tấn |
60.000 |
1.800.000 |
4.860.000 |
|
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải từ 04 tấn đến dưới 10 tấn |
75.000 |
2.250.000 |
6.075.000 |
|
4 |
Xe tải từ 10 tấn đến < 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 feet |
130.000 |
3.900.000 |
10.530.000 |
|
5 |
Xe tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 feet |
180.000 |
5.400.000 |
14.580.000 |