Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Số hiệu 19/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/04/2013
Ngày có hiệu lực 04/05/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Nguyễn Thị Thu Thủy
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2013/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 24 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THÙ LAO CHO CỘNG TÁC VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐND, ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh, khóa VIII, kỳ họp thứ 7, Quy định về mức thù lao cho công tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 62/TTr-STC, ngày 08 tháng 4 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thù lao và số lượng cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Mức thù lao bằng 0,1 lần mức lương tối thiểu hiện hành của Nhà nước/người/tháng đối với Cộng tác viên thuộc lĩnh vực Y tế, gồm:

a) Cộng tác viên làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;

b) Cộng tác viên làm công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;

c) Cộng tác viên làm công tác phòng chống sốt rét;

d) Cộng tác viên làm công tác y tế dự phòng;

đ) Cộng tác viên làm công tác phòng chống HIV/AIDS.

2. Mức thù lao bằng 0,2 lần mức lương tối thiểu hiện hành của Nhà nước/người/tháng đối với Cộng tác viên thuộc lĩnh vực xã hội, gồm:

a) Cộng tác viên làm công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em;

b) Cộng tác viên truyền thông về phòng, chống mại dâm;

c) Cộng tác viên làm công tác thu thập, xử lý thông tin và phòng, chống bạo lực gia đình.

3. Mức thù lao bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu hiện hành của Nhà nước/người/tháng đối với Cộng tác viên thuộc lĩnh vực kinh tế và văn hóa, thể dục và thể thao, gồm:

a) Cộng tác viên làm công tác bảo vệ thực vật;

b) Cộng tác viên làm công tác khuyến nông;

c) Cộng tác viên làm công tác khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp;

d) Cộng tác viên về văn hóa, thể dục, thể thao và học tập cộng đồng.

4. Số lượng Cộng tác viên:

a) Quy định 01 cộng tác viên/huyện, thị xã đối với quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1.

b) Quy định 01 cộng tác viên/xã, phường, thị trấn đối với quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 1.

[...]