Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu | 01/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 20/03/2013 |
Ngày có hiệu lực | 30/03/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Võ Hùng Việt |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2013/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 20 tháng 3 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THÙ LAO CHO CỘNG TÁC VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 408/TTr-UBND, ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Quy định về mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và nguồn kinh phí thực hiện như sau:
I. Mức thù lao
1.Mức thù lao bằng 0,1 lần mức lương tối thiểu hiện hành của Nhà nước/người/tháng đối với Cộng tác viên thuộc lĩnh vực Y tế, gồm:
a) Cộng tác viên làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
b) Cộng tác viên làm công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
c) Cộng tác viên làm công tác phòng chống sốt rét;
d) Cộng tác viên làm công tác y tế dự phòng;
đ) Cộng tác viên làm công tác phòng, chống HIV/AIDS.
2. Mức thù lao bằng 0,2 lần mức lương tối thiểu hiện hành của Nhà nước/người/tháng đối với Cộng tác viên thuộc lĩnh vực xã hội, gồm:
a) Cộng tác viên làm công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em;
b) Cộng tác viên truyền thông về phòng, chống mại dâm;
c) Cộng tác viên làm công tác thu thập, xử lý thông tin và phòng, chống bạo lực gia đình.
3. Mức thù lao bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu hiện hành của Nhà nước/người/tháng đối với Cộng tác viên thuộc lĩnh vực kinh tế và văn hóa, thể dục và thể thao, gồm:
a) Cộng tác viên làm công tác bảo vệ thực vật;
b) Cộng tác viên làm công tác khuyến nông;
c) Cộng tác viên làm công tác khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp;
d) Cộng tác viên về văn hóa, thể dục, thể thao và học tập cộng đồng.
II. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Cấp tỉnh
- Nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia về Y tế và ngân sách chi cho Cộng tác viên quy định tại khoản 1 Mục I Điều 1.
- Nguồn ngân sách chi cho Cộng tác viên quy định tại khoản 2, điểm b, c khoản 3, Mục I, Điều 1.