Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức của tỉnh Cà Mau” do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành

Số hiệu 19/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/09/2008
Ngày có hiệu lực 05/10/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Bùi Công Bửu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 19/2008/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 25 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC CỦA TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp Nhà nước và Thông tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 187/TTr-SNV ngày 29 tháng 8 năm 2008 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 124/BC-STP ngày 15 tháng 8 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về phân cấp quản lý viên chức của tỉnh Cà Mau”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy; Đã ký
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Website Cà Mau;
- Báo Cà Mau;
- Sở Tư pháp;
- Chuyên viên các khối;
- Lưu: VT-Li47.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Công Bửu

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này điều chỉnh việc thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng, sử dụng, miễn nhiệm, bổ nhiệm, điều động và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp do Nhà nước cấp toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên; đơn vị sự nghiệp có thu, tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên và đơn vị sự nghiệp có thu, tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Viên chức trong chỉ tiêu biên chế được giao giữ một nhiệm vụ thường xuyên trong đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và cấp huyện được hưởng lương từ ngân sách của Nhà nước.

Chương II

TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VIÊN CHỨC

Điều 3. Tuyển dụng

1. Hàng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu công việc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lập kế hoạch tuyển dụng viên chức (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc) gửi về Sở Nội vụ phê duyệt kế hoạch tuyển dụng.

2. Căn cứ vào kế hoạch tuyển dụng được phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng viên chức thành lập Hội đồng thi tuyển hoặc xét tuyển viên chức theo quy định (trường hợp đơn vị sự nghiệp không đủ điều kiện để thành lập Hội đồng, thì cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp thành lập Hội đồng).

3. Chậm nhất 30 ngày sau khi tổ chức thi tuyển, 15 ngày sau khi tổ chức xét tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo kết quả tuyển dụng lên Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận kết quả tuyển dụng.

4. Khi kiểm tra hồ sơ của người trúng tuyển, để ra quyết định tuyển dụng nếu phát hiện và xác minh nếu có văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp hoặc không thuộc diện ưu tiên tuyển dụng như kê khai trong hồ sơ dự tuyển thì Thủ trưởng đơn vị tổng hợp lập danh sách gửi về Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định huỷ kết quả tuyển dụng.

Điều 4. Hợp đồng làm việc

1. Căn cứ vào kết quả trúng tuyển Thủ trưởng các đơn vị sử dụng viên chức ký hợp đồng làm việc như sau:

[...]